Có những gì trong nội dung Bộ Ngoại giao cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế?
- 1. Nội dung Bộ Ngoại giao cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế gồm những gì?
- 2. Nội dung các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế gồm những gì?
- 3. Ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao thực hiện như thế nào?
- 4. Quy định về hiệu lực của thỏa thuận quốc tế?
- 5. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế thực hiện như thế nào?
1. Nội dung Bộ Ngoại giao cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế gồm những gì?
Căn cứ Điều 29 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định nội dung Bộ Ngoại giao cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:
1. Sự cần thiết, mục đích ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.
2. Đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Đánh giá nội dung của thỏa thuận quốc tế đối với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế.
5. Tên gọi, hình thức, danh nghĩa ký kết, cấp ký kết, ngôn ngữ, hiệu lực, kỹ thuật văn bản thỏa thuận quốc tế.
6. Việc tuân thủ trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
7. Tính thống nhất của văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt với văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng nước ngoài.
2. Nội dung các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế gồm những gì?
Theo Điều 30 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định nội dung các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:
1. Đánh giá sự phù hợp giữa nội dung hợp tác quốc tế của thỏa thuận quốc tế và chủ trương hợp tác quốc tế của ngành, lĩnh vực trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh (nếu có).
2. Đánh giá sự phù hợp giữa nội dung của thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.
3. Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của thỏa thuận quốc tế.
3. Ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao thực hiện như thế nào?
Tại Điều 31 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao như sau:
1. Cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức có trách nhiệm phối hợp với Bộ Ngoại giao hoặc Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội hoàn thành thủ tục ký và hoàn thiện dự thảo thỏa thuận quốc tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho ký trong chuyến thăm của đoàn cấp cao Việt Nam tại nước ngoài hoặc của đoàn cấp cao nước ngoài tại Việt Nam.
2. Bộ Ngoại giao hoặc Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội chủ trì hoặc phối hợp rà soát, đối chiếu văn bản cuối cùng của thỏa thuận quốc tế; Bộ Ngoại giao hoặc Văn phòng Quốc hội phối hợp với bên nước ngoài tổ chức lễ ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao Việt Nam tại nước ngoài hoặc của đoàn cấp cao nước ngoài tại Việt Nam.
4. Quy định về hiệu lực của thỏa thuận quốc tế?
Theo Điều 32 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định hiệu lực của thỏa thuận quốc tế như sau:
1. Thỏa thuận quốc tế có hiệu lực theo quy định của thỏa thuận quốc tế đó.
2. Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế không quy định về hiệu lực thì thỏa thuận quốc tế đó có hiệu lực theo sự thống nhất bằng văn bản giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.
5. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế thực hiện như thế nào?
Tại Điều 33 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế như sau:
1. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế đó.
2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế được tiến hành tương tự trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Luật này.
3. Cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức thông báo cho Bộ Ngoại giao về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Chương II của Luật này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh