Hồ sơ đảng viên bao gồm những giấy tờ gì năm 2022?
Những giấy tờ trong Hồ sơ đảng viên năm 2022
Tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định Hồ sơ đảng viên như sau:
a) Khi xem xét kết nạp vào Đảng
(1) Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng;
(2) Đơn xin vào Đảng;
(3) Lý lịch của người xin vào Đảng và các văn bản thẩm tra kèm theo;
(4) Giấy giới thiệu của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ;
(5) Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc của công đoàn cơ sở (nếu có);
(6) Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi người vào Đảng sinh hoạt và chi ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với người vào Đảng;
b) Sau khi chi bộ xét, đồng ý kết nạp vào Đảng
(1) Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của chi bộ;
(2) Báo cáo thẩm định của đảng ủy bộ phận (nếu có);
(3) Nghị quyết xét, đề nghị kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở;
(4) Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền;
(5) Lý lịch đảng viên;
(6) Phiếu đảng viên.
c) Khi đảng viên đã được công nhận chính thức có thêm các tài liệu sau:
(1) Giấy chứng nhận học lớp bồi dưỡng đảng viên mới;
(2) Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị;
(3) Bản nhận xét đảng viên dự bị của đảng viên chính thức được phân công giúp đỡ;
(4) Tổng hợp ý kiến nhận xét của đoàn thể chính trị - xã hội nơi đảng viên dự bị sinh hoạt và chi ủy (hoặc chi bộ) nơi cư trú đối với đảng viên dự bị;
(5) Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của chi bộ;
(6) Báo cáo thẩm định của đảng ủy bộ phận (nếu có);
(7) Nghị quyết xét, đề nghị công nhận đảng viên chính thức của đảng ủy cơ sở;
(8) Quyết định công nhận đảng viên chính thức và quyết định phát thẻ đảng viên, quyết định tặng Huy hiệu Đảng của cấp ủy có thẩm quyền;
(9) Các bản bổ sung hồ sơ đảng viên hằng năm;
(10) Các bản thẩm tra, kết luận về lý lịch đảng viên (nếu có);
(11) Các quyết định của cấp có thẩm quyền về điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, chuyên ngành, phục viên, xuất ngũ, kỷ luật, khen thưởng; bản sao các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học...;
(12) Hệ thống giấy giới thiệu sinh hoạt đảng từ khi vào Đảng;
(13) Các bản tự kiểm điểm hằng năm (của 03 năm gần nhất) và khi chuyển sinh hoạt đảng của đảng viên.
Ngoài những tài liệu trên, những tài liệu khác kèm theo trong hồ sơ đảng viên đều là tài liệu tham khảo.
- Các tài liệu trong hồ sơ đảng viên (trừ phiếu đảng viên được sắp xếp quản lý theo quy định riêng) được ghi vào bản mục lục tài liệu và sắp xếp theo trình tự như trên, đưa vào túi hồ sơ để quản lý; bản mục lục các tài liệu trong hồ sơ đảng viên phải được cấp ủy quản lý hồ sơ đảng viên kiểm tra, xác nhận, ký và đóng dấu cấp ủy.
Hồ sơ đảng viên bao gồm các giấy tờ khác nhau được xem xét dựa trên các mốc thời gian:
Khi xem xét kết nạp vào Đảng;
Sau khi chi bộ xét, đồng ý kết nạp vào Đảng;
Khi đảng viên đã được công nhận chính thức;
Hồ sơ đảng viên bao gồm những giấy tờ gì năm 2022? (Hình từ Internet)
Số lý lịch đảng viên được quy định như thế nào năm 2022?
Tại Tiết a Tiểu mục 1.2 Mục 1 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định số lý lịch đảng viên như sau:
Số lý lịch đảng viên gồm 6 chữ số và 2 đến 3 chữ ký hiệu của đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương được tổ chức đảng nơi quản lý hồ sơ đảng viên ghi vào dòng “số LL” ở trang bìa lý lịch đảng viên và lý lịch của người xin vào Đảng đã được kết nạp vào Đảng.
- Cụm số lý lịch (6 chữ số của số lý lịch đảng viên) thực hiện theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương, cụ thể:
63 đảng bộ tỉnh, thành phố; Đảng bộ Khối Doanh nghiệp Trung ương và Đảng bộ Quân đội sử dụng cụm số từ 000 001 đến 999 999 cho mỗi đảng bộ.
Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương và Đảng bộ Công an Trung ương sử dụng cụm số từ 000 001 đến 099 999 cho mỗi đảng bộ.
Căn cứ cụm số nêu trên, ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định cụm số cho các đảng bộ cấp huyện và tương đương (cho cụm số nhiều hơn 2-3 lần số lượng đảng viên của từng đảng bộ trực thuộc), số còn lại để dự phòng. Ví dụ: Đảng bộ quận Ba Đình, thành phố Hà Nội tại thời điểm cho cụm số có số lượng đảng viên là 13.000 đảng viên, thì cho cụm số có số lượng nhiều hơn 3 lần: 13.000 x 3 = 39.000, lấy tròn là 40.000.
Ban tổ chức huyện ủy và tương đương cho số lý lịch đảng viên trong đảng bộ theo trình tự liên tục từ nhỏ đến lớn trong cụm số do ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định. Ví dụ: Đảng bộ quận Ba Đình có 13.000 đảng viên, cụm số Ban Tổ chức thành ủy Hà Nội quy định cho quận Ba Đình là từ 000 001 đến 040 000 (40.000 số), Ban Tổ chức Quận ủy Ba Đình ghi số lý lịch đối với đảng viên trong đảng bộ theo trình tự từ 000 001 đến 013 000 (13.000 đảng viên) đang sinh hoạt đảng chính thức và được miễn sinh hoạt đảng của đảng bộ. Sau đó cho tiếp số lý lịch đối với đảng viên mới được kết nạp vào Đảng từ cụm số 013.001 cho đến 040.000.
Chỉ cấp số lý lịch đối với những đảng viên thuộc diện phải khai phiếu đảng viên tại đảng bộ gồm: những đảng viên đang sinh, hoạt đảng chính thức, đảng viên được miễn sinh hoạt đảng và đảng viên mới được kết nạp.
- Ký hiệu trong số lý lịch đảng viên: Thực hiện theo Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương.
Số lý lịch đảng viên gồm 6 chữ số và 2 đến 3 chữ ký hiệu của đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương được tổ chức đảng nơi quản lý hồ sơ đảng viên ghi vào dòng “số LL” ở trang bìa lý lịch đảng viên và lý lịch của người xin vào Đảng đã được kết nạp vào Đảng.
Cách ghi số lý lịch đảng viên năm 2022?
Tại Tiết b Tiểu mục 1.2 Mục 1 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định cách ghi số lý lịch đảng viên như sau:
6 ô đầu ghi chữ số, mỗi ô ghi 1 chữ số theo thứ tự từ trái sang phải; 3 ô tiếp theo ghi ký hiệu bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi một chữ theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Đảng viên đầu tiên ở Đảng bộ quận Ba Đình được cho số lý lịch 000001, ký hiệu của Đảng bộ thành phố Hà Nội được Ban Tổ chức Trung ương quy định là HN, số lý lịch của đảng viên này là:
Trân trọng!
Vũ Thiên Ân