Quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Cơ sở của tôi đã được cấp Giấy phép trang bị và Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ. Trong quá trình tập luyện, các loại công cụ hỗ trợ này bị hư, hỏng cần phải sửa chữa. Do đó, tôi đang chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ để kịp thời sửa chữa, không làm gián đoạn quá trình luyện tập của khách hàng. Cho tôi hỏi, thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ bao gồm các loại giấy tờ nào? Tôi có thể tìm hiểu quy định tại văn bản pháp luật nào?
Trả lời:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017. Cụ thể là:
Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi sửa chữa, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
Các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cấu sửa chữa công cụ hỗ trợ phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định xem xét cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trên đây là nội dung tư vấn về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.
Quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ được quy định như thế nào?
Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Trong quá trình tập luyện, các loại công cụ hỗ trợ này bị hư, hỏng cần phải sửa chữa. Do đó, tôi đã nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ để kịp thời sửa chữa, không làm gián đoạn quá trình luyện tập của khách hàng. Cho tôi hỏi, thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ bao gồm các loại giấy tờ nào? Tôi có thể tìm hiểu quy định tại văn bản pháp luật nào?
Trả lời:
Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017. Cụ thể là:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cấu sửa chữa công cụ hỗ trợ phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định xem xét cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi sửa chữa, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
Trên đây là nội dung tư vấn về thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.
Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ được quy định như thế nào?
Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Từ trước đến nay công ty tôi vẫn nhờ công ty vận chuyển để giao hàng cho khách hàng. Hiện tại công ty tôi muốn tự mình vận chuyển cho khách hàng, nên đã nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ. Cho tôi hỏi, thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ là bao lâu? Tôi có thể tìm hiểu quy định tại văn bản pháp luật nào?
Trả lời:
Thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017. Cụ thể là:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển công cụ hỗ trợ phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định xem xét cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
Trên đây là nội dung tư vấn về thời hạn giải quyết đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh