Quy định về ban hành, thông báo quyết định kiểm tra tần số vô tuyến điện?
Ban hành, thông báo quyết định kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định ban hành, thông báo quyết định kiểm tra tần số vô tuyến điện như sau:
1. Quyết định kiểm tra được ban hành trên cơ sở một trong các căn cứ sau:
a) Kế hoạch kiểm tra định kỳ đã được cơ quan kiểm tra phê duyệt;
b) Khi giải quyết nhiễu có hại hoặc khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện.
2. Quyết định kiểm tra bao gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ pháp lý để kiểm tra;
b) Phạm vi, đối tượng, nội dung kiểm tra;
c) Thời gian kiểm tra;
d) Thành phần đoàn kiểm tra.
3. Quyết định kiểm tra được ban hành theo khoản 2, Điều 6 của Thông tư này.
4. Cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản về thời gian, nội dung kiểm tra cho đối tượng kiểm tra như sau:
a) Kiểm tra định kỳ: chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày kiểm tra;
b) Kiểm tra đột xuất: chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày kiểm tra.
5. Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm trong quá trình giải quyết nhiễu có hại, Đoàn kiểm tra được quyền kiểm tra ngay nhưng phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
- Quyết định kiểm tra được ban hành trên cơ sở một trong các căn cứ như: Kế hoạch kiểm tra định kỳ đã được cơ quan kiểm tra phê duyệt; Khi giải quyết nhiễu có hại hoặc khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện.
- Quyết định kiểm tra bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ pháp lý để kiểm tra; Phạm vi, đối tượng, nội dung kiểm tra; Thời gian kiểm tra; Thành phần đoàn kiểm tra.
- Cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản về thời gian, nội dung kiểm tra cho đối tượng kiểm tra:
+ Kiểm tra định kỳ: chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày kiểm tra;
+ Kiểm tra đột xuất: chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày kiểm tra.
- Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm trong quá trình giải quyết nhiễu có hại, Đoàn kiểm tra được quyền kiểm tra ngay nhưng phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.
Quy định về ban hành, thông báo quyết định kiểm tra tần số vô tuyến điện? (Hình từ Internet)
Trình tự kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào?
Theo Điều 10 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định trình tự kiểm tra tần số vô tuyến điện như sau:
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự sau:
1. Công bố quyết định kiểm tra trước khi kiểm tra.
2. Thực hiện kiểm tra, xác minh theo nội dung kiểm tra quy định tại Điều 11 của Thông tư này.
3. Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
4. Lập biên bản kiểm tra và biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 của Thông tư này.
5. Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự sau:
- Công bố quyết định kiểm tra trước khi kiểm tra.
- Thực hiện kiểm tra, xác minh theo nội dung kiểm tra.
- Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Lập biên bản kiểm tra và biên bản vi phạm hành chính.
- Xử lý kết quả kiểm tra.
Nội dung kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào?
Tại Điều 11 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định nội dung kiểm tra tần số vô tuyến điện như sau:
1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu liên quan về tần số và thiết bị vô tuyến điện:
a) Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện;
b) Hợp đồng, văn bản thông báo cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; bản sao có chứng thực theo quy định chứng chỉ vô tuyến điện viên của bên thuê, bên mượn thiết bị vô tuyến điện;
c) Các hồ sơ liên quan đến việc sử dụng thiết bị vô tuyến điện, giấy chứng nhận kiểm định (đối với đài vô tuyến điện thuộc Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định), dấu hợp quy gắn trên sản phẩm (đối với đài vô tuyến điện thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy), đăng ký cấp phép, nộp phí và lệ phí tần số, chứng chỉ vô tuyến điện viên (đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, vô tuyến điện nghiệp dư).
2. Đo, kiểm tra thiết bị vô tuyến điện và thiết bị khác:
a) Đo, kiểm tra các tham số kỹ thuật của thiết bị vô tuyến điện theo giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật liên quan: tần số, công suất, độ rộng băng tần chiếm dụng, phương thức phát, phát xạ không mong muốn, địa điểm lắp đặt thiết bị, độ cao ăng-ten, vị trí lắp đặt ăng-ten;
b) Đo, kiểm tra các thiết bị điện, điện tử, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện để xác định nguyên nhân gây nhiễu có hại.
Nội dung kiểm tra tần số vô tuyến điện gồm kiểm tra hồ sơ, tài liệu liên quan về tần số và thiết bị vô tuyến điện; đo, kiểm tra thiết bị vô tuyến điện và thiết bị khác.
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh