Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi phạt bao nhiêu tiền đối với hành vi đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke? - Câu hỏi của Thanh Loan (Tiền Giang).

Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP có quy định:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
...
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;
b) Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;
c) Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
d) Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;
đ) Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;
e) Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;
g) Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa dưới 200 mét.

Như vậy, hành vi đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke thì sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Lưu ý, mức phạt này áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt sẽ gấp đôi (khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP).

karaoke

Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng thì phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ điểm đ khoản 6 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP có quy định:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
...
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường không bảo đảm diện tích theo quy định;
b) Đặt chốt cửa bên trong phòng hát karaoke, phòng vũ trường;
c) Đặt thiết bị báo động, trừ các thiết bị báo cháy nổ tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
d) Không bảo đảm hình ảnh phù hợp với lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) hoặc với văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam trong phòng hát karaoke;
đ) Không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng hoặc thay đổi chủ sở hữu;
e) Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8 giờ mỗi ngày;
g) Kinh doanh dịch vụ vũ trường ở địa điểm cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa dưới 200 mét.

Như vậy, trường hợp không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong trường hợp thay đổi về số lượng phòng thì sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Lưu ý, mức phạt này áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt sẽ gấp đôi (khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP).

Kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke xử phạt thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP, điểm a khoản 10 Điều 15 Nghị định 38/2021/NĐ-CP vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường, theo đó:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
...
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Như vậy, hành vi kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Lưu ý, mức phạt này áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp tổ chức vi phạm mức phạt sẽ gấp đôi (khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 38/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 128/2022/NĐ-CP).

Đồng thời, buộc thu hồi giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ karaoke

Mạc Duy Văn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào