Kiến thức toán về thống kê và xác suất (phần 2) trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì?
- 1. Nội dung và yêu cầu kiến thức toán về thống kê và xác suất (phần 2) trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông ra sao?
- 2. Kiến thức toán về quan hệ vuông góc trong không gian, phép chiếu vuông góc tại chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì?
- 3. Nội dung và yêu cầu kiến thức toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song trong không gian, phép chiếu song song tại chương trình trung học phổ thông như thế nào?
1. Nội dung và yêu cầu kiến thức toán về thống kê và xác suất (phần 2) trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông ra sao?
Tại Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn toán ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định về nội dung và yêu cầu kiến thức toán về thống kê và xác suất (phần 2) trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông như sau:
TT |
Nội dung |
Yêu cầu cần đạt |
|
15 |
Thống kê và xác suất (phần 2) |
Phân tích và xử lí dữ liệu. |
- Tính được các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị (median), tứ phân vị (quartiles), mốt (mode). - Nhận biết được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn. |
Khái niệm về xác suất cổ điển |
Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển. |
||
Các quy tắc tính xác suất |
- Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp. - Tính được xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây. |
2. Kiến thức toán về quan hệ vuông góc trong không gian, phép chiếu vuông góc tại chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu là gì?
Theo Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn toán ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định về kiến thức toán về quan hệ vuông góc trong không gian, phép chiếu vuông góc trong chương trình giảng dạy trung học phổ thông có nội dung và yêu cầu như sau:
TT |
Nội dung |
Yêu cầu cần đạt |
|
14 |
Quan hệ vuông góc trong không gian. Phép chiếu vuông góc |
Góc giữa hai đường thẳng. Hai đường thẳng vuông góc |
- Nhận biết được khái niệm góc giữa hai đường thẳng trong không gian. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc trong không gian. - Chứng minh được hai đường thẳng vuông góc trong không gian trong một số trường hợp đơn giản. - Sử dụng được kiến thức về hai đường thẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. |
- Nhận biết được đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Xác định được điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Nhận biết được mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng. - Nhận biết được công thức tính thể tích của hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp. - Tính được thể tích của hình chóp, hình lăng trụ, hình hộp trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: nhận biết được đường cao và diện tích mặt đáy của hình chóp). - Vận dụng được kiến thức về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
||
Hai mặt phẳng vuông góc. Hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều. |
- Nhận biết được hai mặt phẳng vuông góc trong không gian. - Xác định được điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc. - Nhận biết được tính chất cơ bản về hai mặt phẳng vuông góc. - Nhận biết được tính chất cơ bản của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều. - Vận dụng được kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
||
Khoảng cách trong không gian |
- Xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng song song; khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song; khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song trong những trường hợp đơn giản. - Sử dụng được kiến thức về khoảng cách trong không gian để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
||
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện và góc phẳng nhị diện |
- Nhận biết được khái niệm góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. - Nhận biết được khái niệm góc nhị diện, góc phẳng nhị diện. - Sử dụng được kiến thức về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc nhị diện để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
||
Hình chóp cụt đều và thể tích |
- Nhận biết được hình chóp cụt đều. - Vận dụng được kiến thức về hình chóp cụt đều để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
3. Nội dung và yêu cầu kiến thức toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song trong không gian, phép chiếu song song tại chương trình trung học phổ thông như thế nào?
Căn cứ Phụ lục I Khối lượng kiến thức môn toán ban hành kèm theo Thông tư 15/2022/TT-BGDĐT (Có hiệu lực từ 24/12/2022) quy định về nội dung và yêu cầu kiến thức toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song trong không gian, phép chiếu song song trong chương trình trung học phổ thông như sau:
TT |
Nội dung |
Yêu cầu cần đạt |
|
13 |
Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song trong không gian. Phép chiếu song song |
Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Cách xác định mặt phẳng. Hình chóp và hình tứ diện |
- Nhận biết được các quan hệ liên thuộc cơ bản giữa điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian. - Mô tả được ba cách xác định mặt phẳng (qua ba điểm không thẳng hàng; qua một đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó; qua hai đường thẳng cắt nhau). - Xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng; giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. - Nhận biết được hình chóp, hình tứ diện. - Vận dụng được kiến thức về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
Hai đường thẳng song song |
- Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian: hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian. - Nhận biết được tính chất cơ bản về hai đường thẳng song song trong không gian. - Vận dụng được kiến thức về hai đường thẳng song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
||
Đường thẳng và mặt phẳng song song |
- Nhận biết được đường thẳng song song với mặt phẳng. - Nhận biết được điều kiện để đường thẳng song song với mặt phẳng. - Vận dụng được kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
||
Hai mặt phẳng song song. Định lí Thalès trong không gian. Hình lăng trụ và hình hộp |
- Nhận biết được hai mặt phẳng song song trong không gian. - Nhận biết được điều kiện để hai mặt phẳng song song. - Nhận biết được tính chất cơ bản của lăng trụ và hình hộp. - Vận dụng được kiến thức về quan hệ song song để mô tả một số hình ảnh trong thực tiễn. |
||
Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian |
- Nhận biết được khái niệm và các tính chất cơ bản về phép chiếu song song. - Xác định được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác, một đường tròn qua một phép chiếu song song. - Vẽ được hình biểu diễn của một số hình khối đơn giản. |
Trân trọng!
Tạ Thị Thanh Thảo