Vị trí và chức năng của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là gì?
- Vị trí và chức năng của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là gì?
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như thế nào?
- Lãnh đạo Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ra sao?
- Cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là gì?
Vị trí và chức năng của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là gì?
Tại Điều 1 Quyết định 2836/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định về vị trí và chức năng của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Cục Viễn thám quốc gia là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về viễn thám; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về viễn thám theo quy định của pháp luật.
2. Cục Viễn thám quốc gia có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Cục Viễn thám quốc gia là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về viễn thám; tổ chức thực hiện các dịch vụ công về viễn thám theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Cục Viễn thám quốc gia (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như thế nào?
Tại Điều 2 Quyết định 2836/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy chế, quy trình về viễn thám; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc ứng dụng viễn thám trong quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, thiên tai, biến đổi khí hậu và các lĩnh vực khác phục vụ công tác quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng, công bố báo cáo quan trắc, giám sát định kỳ và đột xuất về tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu bằng công nghệ viễn thám.
4. Xây dựng, quản lý, khai thác và vận hành công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, hệ thống lưu trữ và xử lý dữ liệu ảnh viễn thám, cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám và siêu dữ liệu viễn thám, mạng lưới truyền dẫn dữ liệu ảnh viễn thám.
5. Triển khai thực hiện việc thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật, cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám; tổng hợp nhu cầu sử dụng thông tin dữ liệu ảnh viễn thám của các bộ, ngành, địa phương và nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao để xây dựng kế hoạch thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám định kỳ hàng năm, 05 năm; tổng hợp và công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.
6. Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương trong việc: xây dựng, quản lý, vận hành công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám; thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám; xây dựng, cập nhật, lưu trữ, cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám; việc bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám; tổng hợp nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám và các hoạt động viễn thám khác theo quy định của pháp luật.
7. Thẩm định nội dung liên quan đến hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám; vệ tinh viễn thám; thu nhận, lưu trữ, xử lý, cung cấp, khai thác và sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám; ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám đối với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương;
8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật về viễn thám và xử lý vi phạm pháp luật về viễn thám theo phân công của Bộ trưởng; theo dõi, tổng hợp hoạt động ứng dụng và phát triển viễn thám trên phạm vi cả nước.
9. Thành lập, hiện chỉnh bản đồ địa hình, bản đồ chuyên đề, cơ sở dữ liệu chuyên đề, cập nhật dữ liệu nền thông tin địa lý bằng công nghệ viễn thám theo phân công của Bộ trưởng; ứng dụng viễn thám trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
10. Thẩm định, nghiệm thu các công trình, sản phẩm viễn thám theo quy định.
11. Ứng dụng viễn thám và địa tin học trong điều tra cơ bản, đo đạc, thu thập, phân tích, xử lý các dữ liệu thông tin không gian phục vụ công tác quản lý nhà nước và các nhu cầu của xã hội.
12. Cung cấp các dịch vụ công về viễn thám theo quy định của pháp luật.
13. Nghiên cứu khoa học, phát triển ứng dụng và chuyển giao công nghệ viễn thám; tham gia đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về viễn thám; thông tin quản lý nhà nước về hoạt động viễn thám.
14. Làm đầu mối tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thám; đề xuất mở rộng quan hệ hợp tác và hội nhập với các tổ chức quốc tế và khu vực về viễn thám; phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế; thực hiện các chương trình, dự án về hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ trưởng.
15. Quản lý tài chính, tài sản Nhà nước giao; quản lý hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Cục theo quy định của pháp luật; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp II đối với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo phân cấp của Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo phân công của Bộ trưởng.
18. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về viễn thám theo phân công của Bộ trưởng.
19. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có các nhiệm vụ và quyền hạn nêu trên theo quy định pháp luật.
Lãnh đạo Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ra sao?
Tại Điều 3 Quyết định 2836/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định về lãnh đạo của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Lãnh đạo Cục Viễn thám quốc gia có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ được giao; ban hành các văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; ban hành quy chế làm việc và điều hành các hoạt động của Cục.
3. Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Lãnh đạo Cục Viễn thám quốc gia có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ được giao; ban hành các văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ. Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là gì?
Tại Điều 4 Quyết định 2836/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định về cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Phòng Cơ sở hạ tầng và Công nghệ viễn thám.
2. Phòng Kế hoạch tổng hợp.
3. Phòng Quản lý hoạt động viễn thám.
4. Văn phòng.
5. Đài Viễn thám trung ương.
6. Trung tâm Giám sát tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu.
7. Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm và Phát triển ứng dụng viễn thám.
8. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu viễn thám.
Văn phòng và các tổ chức quy định từ khoản 5 đến khoản 8 Điều này là đơn vị dự toán cấp III, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng trực thuộc Cục.
Cục Viễn thám quốc gia trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có cơ cấu tổ chức gồm phòng Cơ sở hạ tầng và Công nghệ viễn thám; phòng Kế hoạch tổng hợp; phòng Quản lý hoạt động viễn thám; văn phòng; Đài Viễn thám trung ương; Trung tâm Giám sát tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu; Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm và Phát triển ứng dụng viễn thám; Trung tâm Thông tin và Dữ liệu viễn thám.
Trân trọng!
Nguyễn Hữu Vi