Danh mục dịch vụ viễn thông công ích có quy định như thế nào?
1. Quy định về danh mục dịch vụ viễn thông công ích như thế nào?
Tại Điều 5 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định danh mục dịch vụ viễn thông công ích như sau:
Dịch vụ viễn thông công ích bao gồm dịch vụ viễn thông bắt buộc và dịch vụ viễn thông phổ cập.
1. Dịch vụ viễn thông bắt buộc, bao gồm:
a) Dịch vụ viễn thông phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn (gồm: dịch vụ điện thoại; dịch vụ truyền dữ liệu qua vệ tinh; dịch vụ nhắn tin qua mạng viễn thông di động mặt đất);
b) Dịch vụ viễn thông di động hàng hải (qua hệ thống đài thông tin duyên hải) phục vụ các sự kiện tìm kiếm, cứu nạn trên biển;
c) Dịch vụ viễn thông phục vụ liên lạc khẩn cấp đến các số 113, 114 và 115.
2. Dịch vụ viễn thông phổ cập, bao gồm:
a) Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất:
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
- Dịch vụ truyền số liệu (truyền dẫn cáp quang, truyền dẫn viba, truyền dẫn vệ tinh) để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển.
b) Dịch vụ viễn thông di động mặt đất:
- Dịch vụ điện thoại.
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng.
- Dịch vụ nhắn tin.
c) Dịch vụ viễn thông di động hàng hải (dịch vụ điện thoại) phục vụ liên lạc cho ngư dân trên tàu, thuyền Việt Nam đánh bắt hải sản trên biển.
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích có quy định như thế nào?
Tại Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích như sau:
1. Chất lượng dịch vụ viễn thông công ích đáp ứng theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
a) QCVN 36:2015/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất;
b) QCVN 35:2019/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất;
c) Chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất: Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2019/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất;
d) Chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất: Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 81:2019/BTTTT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.
2. Đối với các dịch vụ viễn thông công ích chưa có trong các quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 Điều này, thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Giá dịch vụ viễn thông công ích được quy định như thế nào?
Tại Điều 7 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định giá dịch vụ viễn thông công ích như sau:
1. Giá dịch vụ viễn thông công ích thuộc danh mục dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
2. Trên cơ sở đề xuất của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định giá dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của pháp luật về giá.
4. Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông như thế nào?
Tại Điều 8 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông như sau:
Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông đến năm 2025, bao gồm:
1. Các thôn trong danh sách tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các thôn trong danh sách tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này khi đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Thông tư này.
3. Các thôn khác đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông tư này do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố trên cơ sở đề nghị của các địa phương.
Trân trọng!
Vũ Thiên Ân