Chỉ tiêu tính năng mô phỏng chuyển động của xe ô tô về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe có quy chuẩn như thế nào?

Quy chuẩn chỉ tiêu tính năng mô phỏng chuyển động của xe ô tô về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe? Quy chuẩn hệ thống mô phỏng chuyển động của thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe? Quy chuẩn bàn vận hành và giám sát của giáo viên trong việc đào tạo lái xe? Quy chuẩn tính an toàn của dữ liệu của thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe? Nhờ tư vấn giúp tôi.

1. Quy chuẩn chỉ tiêu tính năng mô phỏng chuyển động của xe ô tô về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe

Tại Tiểu tiết 2.2.3.5 Tiết 2.2.3 Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 106:2020/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - cabin học lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư 37/2020/TT-BGTVT quy chuẩn chỉ tiêu tính năng mô phỏng chuyển động của xe ô tô về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe như sau:

Ch tiêu

Yêu cầu

Ghi chú

Tốc độ mô phỏng

 

 

Tốc độ tính toán mô phỏng trạng thái hoạt động xe

≥ 60 Hz

 

Độ trễ truyền thông

≤ 50 ms

 

Độ chính xác các tín hiệu điều khiển

 

 

Độ phân giải tín hiệu góc vô lăng

≤ 0,5 độ

 

Độ phân giải tín hiệu chân ga, chân phanh, côn

≤ 0,5 độ

 

Các chế độ truyền động xe

 

 

Số lượng chế độ truyền động mô phỏng

2
(số sàn, số tự động)

 

Chế độ số sàn

Mô phỏng được các hiện tượng:

- Phải đạp chân côn khi sang số

- Quá trình đóng/mở ly hợp khi nhả/đạp chân côn dẫn tới thay đổi vận tốc xe.

- Mô phỏng các trường hợp hiện tượng chết máy xảy ra khi xe quá tải

 

Mô phỏng tiếp xúc của bánh xe với các loại vật liệu đường và điều kiện mặt đường khác nhau

Tối thiểu 4 loại đường:

- Đường nhựa (điều kiện khô ráo/ướt)

- Đường bê tông (điều kiện khô ráo/ướt)

- Đường sỏi đất

- Đường đất có phủ cỏ

 

Bảng 6: Yêu cầu tính năng mô phỏng chuyển động

2. Quy chuẩn hệ thống mô phỏng chuyển động của thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe?

Tại Tiết 2.2.4 Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 106:2020/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - cabin học lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư 37/2020/TT-BGTVT quy chuẩn hệ thống mô phỏng chuyển động của thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe như sau:

Tối thiểu 3 bậc tự do (tịnh tiến theo phương thẳng đứng, lắc quanh trục ngang, lắc quanh trục dọc).

• Yêu cầu chung

Thành phần

Yêu cầu

Ghi chú

Loại truyền động

Truyền động điện/thủy khí

 

Số bậc tự do

Tối thiểu 3 bậc

Tịnh tiến theo trục z, quay quanh trục x và trục y

Tải trọng

Tối thiểu 250kg

 

• Yêu cầu về chuyển động

Thành phần

Biên độ tối thiểu

Vận tốc tối thiểu

Gia tốc tối thiu

Tịnh tiến theo phương Z

140mm

200mm/s

2 m/s2

Góc ngẩng (pitch)

±15°

15°/s

120°/s2

Góc lật (roll)

±15°

15°/s

120°/s2

Độ chính xác

2 mm

 

 

Bảng 7: Yêu cầu cơ cấu mô phỏng chuyển động

3. Quy chuẩn bàn vận hành và giám sát của giáo viên trong việc đào tạo lái xe?

Tại Tiết 2.2.5 Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 106:2020/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - cabin học lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư 37/2020/TT-BGTVT quy chuẩn bàn vận hành và giám sát của giáo viên trong việc đào tạo lái xe như sau:

Có khả năng kết nối đến nhiều TBMP cùng lúc để vận hành, giám sát hoạt động của các TBMP.

Màn hình hiển thị:

- Kích thước tối thiểu 23 inch;

- Độ phân giải: Tối thiểu 1920x1080 pixel (Full HD).

4. Quy chuẩn tính an toàn của dữ liệu của thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe?

Tại Tiểu mục 2.3 Mục 2 QCVN 106:2020/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe - cabin học lái xe ô tô ban hành kèm theo Thông tư 37/2020/TT-BGTVT quy chuẩn tính an toàn của dữ liệu của thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe như sau:

Các dữ liệu lịch sử đào tạo của học viên được ghi và lưu giữ trong TBMP và máy chủ phải đảm bảo không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.Thời gian lưu trữ dữ liệu của TBMP tại máy chủ tối thiểu là 2 năm.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lái xe

Vũ Thiên Ân

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào