Nhiệm vụ của bộ Tài nguyên và Môi trường về thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường như thế nào?
Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ về thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường như thế nào?
Tại khoản 7 Điều 2 Quyết định 2868/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ về thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường như sau:
a) Hướng dẫn, kiểm tra công tác thu thập, xây dựng, quản lý, lưu trữ, vận hành, tích hợp, kết nối, liên thông, khai thác, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;
b) Hướng dẫn, thẩm định việc xây dựng, quản lý, phát triển hạ tầng dữ liệu, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, quốc gia bảo đảm cho phát triển Chính phủ số; kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các bộ, ngành với các địa phương; việc phân tích, xử lý, dịch vụ thông tin, dữ liệu số; việc cung cấp, chia sẻ sử dụng, mở dữ liệu theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng, quản lý, vận hành, thu thập, cập nhật, xử lý, cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin của các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, tổng hợp, dùng chung về tài nguyên và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;
d) Xây dựng, quản lý, vận hành kho dữ liệu, dữ liệu lớn và trung tâm xử lý dữ liệu tài nguyên môi trường dùng chung; phát triển, quản lý, khai phá, phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp, dữ liệu thông minh phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử tiến tới Chính phủ số, kinh tế số ngành tài nguyên và môi trường theo phân công của Bộ trưởng;
e) Xây dựng, quản lý, quản trị, giám sát, vận hành Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương; xây dựng, quản lý, vận hành Cổng dữ liệu, Cổng dữ liệu mở tài nguyên và môi trường cung cấp dữ liệu, dữ liệu mở, dữ liệu dùng chung theo các quy định pháp luật;
g) Tổ chức triển khai thiết kế, tích hợp, kết nối dữ liệu tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thông minh theo phân công của Bộ trưởng.
Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn, kiểm tra công tác thu thập, xây dựng, quản lý, lưu trữ, vận hành, tích hợp, kết nối, liên thông, khai thác, chia sẻ, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo phân công của Bộ trưởng. Xây dựng, quản lý, vận hành, thu thập, cập nhật, xử lý, cung cấp, chia sẻ dữ liệu, thông tin của các hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, tổng hợp, dùng chung về tài nguyên và môi trường theo phân công của Bộ trưởng và các nhiệm cụ thể khác được nêu trên.
Nhiệm vụ của bộ Tài nguyên và Môi trường về thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ Về kinh tế số và xã hội số của Bộ Tài nguyên và Môi trường là gì?
Tại khoản 11 Điều 2 Quyết định 2868/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định nhiệm vụ Về kinh tế số và xã hội số của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
a) Tổ chức triển khai nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số, xã hội số theo Chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế số và xã hội số theo phân công của Bộ trưởng;
b) Tổ chức xây dựng, triển khai các ứng dụng, các dịch vụ nội dung số, kinh doanh số khai thác hiệu quả hệ sinh thái số về tài nguyên và môi trường, đóng góp các nền tảng số cho phát triển kinh tế số, xã hội số ngành tài nguyên và môi trường theo phân công của Bộ trưởng.
Theo đó, về kinh tế số và xã hội số, Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế số, xã hội số theo Chiến lược quốc gia về phát triển kinh tế số và xã hội số theo phân công của Bộ trưởng, triển khai các ứng dụng, các dịch vụ nội dung số, kinh doanh số khai thác hiệu quả hệ sinh thái số về tài nguyên và môi trường, đóng góp các nền tảng số cho phát triển kinh tế số, xã hội số ngành tài nguyên và môi trường theo phân công của Bộ trưởng.
Cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong cục chuyển đổi số và thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường?
Tại Điều 4 Quyết định 2868/QĐ-BTNMT năm 2022 quy định cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong cục chuyển đổi số và thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường như sau:
1. Phòng Chuyển đổi số.
2. Phòng Dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
4. Phòng Khoa học - Công nghệ và An toàn thông tin.
5. Văn phòng.
6. Trung tâm Thông tin, lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia.
7. Trung tâm Cơ sở hạ tầng và Bảo đảm an toàn thông tin.
8. Trung tâm Công nghệ phần mềm và Nền tảng số.
9. Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin.
10. Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin và Dữ liệu phía Nam (trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh).
Văn phòng và các tổ chức quy định tại khoản 6 đến khoản 10 Điều này là các đơn vị dự toán cấp III, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng trực thuộc Cục.
Trân trọng!
Vũ Thiên Ân