Dịch vụ theo theo đặc tính dịch vụ của bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước gồm gì?
- Dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo đặc tính dịch vụ gồm gì?
- Dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo phạm vi cung cấp dịch vụ bao gồm những dịch vụ gì?
- Chất lượng dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước được quy định như thế nào?
Dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo đặc tính dịch vụ gồm gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BTTTT quy định về dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo đặc tính dịch vụ như sau:
2. Dịch vụ bưu chính KT1 theo đặc tính dịch vụ gồm:
a) Dịch vụ KT1: là dịch vụ bưu chính KT1 không có yêu cầu về độ mật và độ khẩn.
b) Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C): là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu về độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật và yêu cầu cao về bảo đảm an toàn, an ninh.
c) Dịch vụ KT1 theo độ khẩn (Hỏa tốc, Hẹn giờ):
- Dịch vụ KT1 Hỏa tốc: là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu về tốc độ xử lý nhanh;
- Dịch vụ KT1 Hẹn giờ: là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu phát đến địa chỉ nhận theo thời gian thỏa thuận giữa người gửi và đơn vị cung cấp dịch vụ.
d) Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) và độ khẩn (Hỏa tốc, Hẹn giờ):
- Dịch vụ KT1 theo độ mật và Hỏa tốc: là dịch vụ KT1 theo độ mật có yêu cầu về tốc độ xử lý nhanh;
- Dịch vụ KT1 theo độ mật và Hẹn giờ: là dịch vụ KT1 theo độ mật có yêu cầu phát đến địa chỉ nhận theo thời gian thỏa thuận giữa người gửi và đơn vị cung cấp dịch vụ.
Theo đó, dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo đặc tính dịch vụ gồm:
- Dịch vụ KT1: là dịch vụ bưu chính KT1 không có yêu cầu về độ mật và độ khẩn.
- Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C): là dịch vụ bưu chính KT1 có yêu cầu về độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật và yêu cầu cao về bảo đảm an toàn, an ninh.
- Dịch vụ KT1 theo độ khẩn (Hỏa tốc, Hẹn giờ):
- Dịch vụ KT1 theo độ mật (A, B, C) và độ khẩn (Hỏa tốc, Hẹn giờ):
Dịch vụ theo theo đặc tính dịch vụ của bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước gồm gì? (Hình từ Internet)
Dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo phạm vi cung cấp dịch vụ bao gồm những dịch vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BTTTT quy định về dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo phạm vi cung cấp dịch vụ như sau:
1. Dịch vụ bưu chính KT1 theo phạm vi cung cấp dịch vụ gồm: dịch vụ bưu chính KT1 nội tỉnh và dịch vụ bưu chính KT1 liên tỉnh.
Như vậy, dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước theo phạm vi cung cấp dịch vụ bao gồm những dịch vụ: dịch vụ bưu chính KT1 nội tỉnh và dịch vụ bưu chính KT1 liên tỉnh.
Chất lượng dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước được quy định như thế nào?
Tại Điều 4 Thông tư 15/2022/TT-BTTTT quy định về chất lượng dịch vụ bưu chính Mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước như sau:
1. An toàn bưu gửi: 100% bưu gửi được phát đến địa chỉ nhận trong tình trạng không bị suy suyển, hư hỏng làm ảnh hưởng đến nội dung bưu gửi, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian phục vụ: dịch vụ bưu chính KT1 được cung cấp liên tục 24 giờ trong một ngày và 07 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết.
3. Tần suất phát: bưu gửi KT1 được phát tối thiểu 02 lần/ngày, riêng cấp xã tối thiểu 01 lần/ngày. Tần suất phát ở địa bàn có điều kiện địa lý đặc biệt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời gian toàn trình:
a) Thời gian toàn trình dịch vụ bưu chính KT1 là khoảng thời gian tính từ khi bưu gửi được chấp nhận cho đến khi được phát lần thứ nhất đến địa chỉ nhận ghi trên bưu gửi.
Trường hợp bưu gửi sử dụng đồng thời nhiều dịch vụ bưu chính KT1 thì thời gian toàn trình được tính theo dịch vụ có thời gian toàn trình ngắn nhất.
b) Thời gian toàn trình dịch vụ bưu chính KT1 được xác định theo công thức J+n (trong đó J là ngày chấp nhận, được thể hiện bằng dấu ngày trên bưu gửi và n là số ngày làm việc).
c) Trong phạm vi nội tỉnh, thời gian toàn trình tối đa là:
- Dịch vụ KT1 và dịch vụ KT1 theo độ mật: J+1,5;
- Dịch vụ KT1 Hỏa tốc: J+1.
d) Trong phạm vi liên tỉnh, thời gian toàn trình tối đa là:
- Dịch vụ KT1 và dịch vụ KT1 theo độ mật: J+3,5;
- Dịch vụ KT1 Hỏa tốc: J+2,5.
đ) Bưu gửi KT1 Hẹn giờ được phát theo thời gian yêu cầu của người gửi đến địa chỉ nhận trước hoặc đúng giờ hẹn ghi trên bưu gửi.
e) Đối với địa bàn thuộc danh mục vùng có điều kiện địa lý đặc biệt nêu tại khoản 3 Điều này, thời gian toàn trình được cộng thêm tối đa 2,5 ngày so với thời gian toàn trình quy định tại điểm c, điểm d khoản 4 Điều này, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
g) Quy định về việc phát bưu gửi KT1:
- Trong giờ làm việc: bưu gửi KT1 được phát tại địa chỉ nhận ghi trên bưu gửi;
- Ngoài giờ làm việc, thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết: bưu gửi KT1 có độ khẩn được phát đến đầu mối do đối tượng sử dụng dịch vụ chỉ định theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này.
5. Thời hiệu giải quyết khiếu nại: 06 tháng, kể từ ngày kết thúc thời gian toàn trình của bưu gửi KT1.
6. Thời hạn giải quyết khiếu nại: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Trân trọng!
Tạ Thị Thanh Thảo