Viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II có nhiệm vụ gì?
Nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II là gì?
Tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực từ 15/12/2022) quy định nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II như sau:
a) Đảm nhiệm tốt vai diễn được phân công;
b) Tìm hiểu nội dung kịch bản, nghiên cứu sâu nhân vật chính được phân công đảm nhiệm và các nhân vật liên quan, dưới sự giúp đỡ của đạo diễn, biên đạo, huấn luyện múa, chỉ huy âm nhạc để thể hiện ngôn ngữ hình tượng nghệ thuật, có những sáng tạo xuất sắc;
c) Thực hiện nghiêm túc các quy trình nghiệp vụ trong luyện tập, sơ duyệt, tổng duyệt và biểu diễn;
d) Thâm nhập thực tế cuộc sống để nâng cao kiến thức, thể hiện sâu sắc, chân thực vai diễn, tiết mục;
đ) Tổng kết kinh nghiệm những vai diễn, tiết mục đã thực hiện.
Viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II có nhiệm vụ được quy định trên.
Viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II như thế nào?
Tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực từ 15/12/2022) quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.
Viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên theo quy định trên.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II như thế nào?
Tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực từ 15/12/2022) quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II như sau:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
b) Có tài năng nghệ thuật về lĩnh vực chuyên ngành;
c) Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng vào việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật; đặc trưng cơ bản và đặc điểm của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;
d) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.
Viên chức chuyên ngành Diễn viên hạng II phải có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quy định trên.
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II có những yêu cầu nào?
Tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực từ 15/12/2022) yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III hoặc tương đương có ít nhất 01 giải thưởng diễn viên xuất sắc được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận hoặc có ít nhất 01 vai diễn, tiết mục được giải thưởng cao nhất trong các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.
Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II phải đạt những yêu cầu được quy định trên.
Trân trọng!
Vũ Thiên Ân