Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 các cảng khách sử dụng vốn của doanh nghiệp thực hiện như thế nào?
1. Các cảng khách sử dụng vốn của doanh nghiệp thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050?
Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 1269/QĐ-TTg năm 2022 quy định các cảng khách sử dụng vốn của doanh nghiệp thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Giai đoạn 2021 - 2030 |
|
Cỡ tàu (ghế) |
Công suất (ngàn lượt HK/năm) |
|||
A |
MIỀN BẮC |
|
|
10.900 |
1 |
Cụm cảng khách Hà Nội (Hà Nội, Sơn Tây, Bát Tràng...) |
Hà Nội |
100 |
1100 |
2 |
Cụm cảng khách Hải Phòng (Cát Hải, Cát Bà, Hòn Dấu, Bạch Long Vỹ...) |
Hải Phòng |
250 |
1.500 |
3 |
Cụm cảng khách Quảng Ninh (Tuần Châu, Bãi Cháy, Cẩm Phả, Cái Rồng...) |
Quảng Ninh |
250 |
7.000 |
4 |
Cụm cảng khách Phú Thọ - Vĩnh Phúc |
Phú Thọ, Vĩnh Phúc |
100 |
100 |
5 |
Cụm cảng khách Hải Dương - Hưng Yên |
Hải Dương, Hưng Yên |
100 |
200 |
6 |
Cụm cảng khách Thái Bình |
Thái Bình |
150 |
200 |
7 |
Cụm cảng khách Hà Nam |
Hà Nam |
150 |
100 |
8 |
Cụm cảng khách Nam Định |
Nam Định |
100 |
100 |
9 |
Cụm cảng khách Ninh Bình |
Ninh Bình |
100 |
300 |
10 |
Các cụm cảng khách hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Hồ Thác Bà, Tuyên Quang |
- |
100 |
300 |
B |
MIỀN TRUNG |
|
|
2.500 |
1 |
Cụm cảng Thanh Hóa (Hàm Rồng...) |
Thanh Hóa |
100 |
150 |
2 |
Cụm cảng khách Nghệ An (Bến Thủy…) |
Nghệ An |
100 |
100 |
3 |
Cụm cảng khách Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
50 |
50 |
4 |
Cụm cảng khách Quảng Bình |
Quảng Bình |
50 |
100 |
5 |
Cụm cảng khách Quảng Trị |
Quảng Trị |
50 |
50 |
6 |
Cụm cảng khách Thừa Thiên Huế (Tòa Khâm ...) |
Thừa Thiên Huế |
100 |
400 |
7 |
Cụm cảng khách Đà Nẵng (Sông Hàn ...) |
Đà Nẵng |
250 |
250 |
8 |
Cụm cảng khách Quảng Nam (Cửa Đại - Cù Lao Chàm...) |
Quảng Nam |
50 |
500 |
9 |
Cụm cảng khách Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
50 |
500 |
10 |
Cụm cảng khách Bình Định |
Bình Định |
50 |
100 |
11 |
Cụm cảng khách Phú Yên |
Phú Yên |
50 |
100 |
12 |
Cụm cảng khách Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
50 |
100 |
13 |
Cụm cảng khách Ninh Thuận |
Ninh Thuận |
50 |
50 |
14 |
Cụm cảng khách Bình Thuận |
Bình Thuận |
50 |
50 |
C |
MIỀN NAM |
|
|
40.000 |
1 |
Cụm cảng khách Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
250 |
6.500 |
2 |
Cụm cảng khách Bà Rịa - Vũng Tàu (Cầu Đá...) |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
250 |
1.800 |
3 |
Cụm cảng khách Đồng Nai - Bình Dương |
Đồng Nai, Bình Dương |
100 |
200 |
4 |
Cụm cảng khách Tây Ninh |
Tây Ninh |
100 |
500 |
5 |
Cụm cảng khách Đồng Tháp (Cao Lãnh) |
Đồng Tháp |
250 |
1.500 |
6 |
Cụm cảng khách Kiên Giang (Rạch Giá, Hà Tiên...) |
Kiên Giang |
250 |
2000 |
7 |
Cụm cảng khách Cần Thơ (đường Mai Chí Thọ, Hưng Phú, Cồn Khuông...) |
Cần Thơ |
250 |
9.500 |
8 |
Cụm cảng khách Cà Mau (Cà Mau, Năm Căn, Ông Đốc) |
Cà Mau |
100 |
7.000 |
9 |
Cụm cảng khách Tiền Giang (Mỹ Tho...) |
Tiền Giang |
120 |
2.000 |
10 |
Cụm cảng khách Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
100 |
1.500 |
11 |
Cụm cảng khách An Giang (Long Xuyên, Châu Đốc) |
An Giang |
120 |
2.500 |
12 |
Cụm cảng khách Long An (Tân An...) |
Long An |
100 |
1200 |
13 |
Cụm cảng khách Trà Vinh |
Trà Vinh |
100 |
800 |
14 |
Cụm cảng khách Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
100 |
1.000 |
15 |
Cụm cảng khách Bến Tre |
Bến Tre |
100 |
2.000 |
2. Các cảng hàng hóa sử dụng vốn của doanh nghiệp thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050?
Tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 1269/QĐ-TTg năm 2022 quy định các cảng hàng hóa sử dụng vốn của doanh nghiệp thực hiện quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Sông, kênh |
Quy hoạch giai đoạn 2021 - 2030 |
||
Cỡ tàu (Tấn) |
Công suất (Ngàn T/năm) |
Nhu cầu sử dụng đất (ha) |
||||
A |
MIỀN BẮC |
|
|
|
198.850 |
1.492 |
I |
Khu vực đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
157.400 |
987 |
1 |
Cụm cảng trung tâm Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Hồng |
3.000 |
4.200 |
25,2 |
2 |
Cụm cảng Bắc Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Hồng |
3.000 |
2.200 |
13,2 |
3 |
Cụm cảng Nam Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Hồng |
3.000 |
7.100 |
42,6 |
4 |
Cụm cảng Đông Hà Nội |
Hà Nội |
Sông Đuống |
3.000 |
4.300 |
25,8 |
5 |
Cụm cảng Tây Hà Nội |
Hà Nọi |
Sông Hồng |
3.000 |
12.300 |
73,8 |
6 |
Cụm cảng Hải Phòng |
Hải Phòng |
Sông Cấm, Sông Đá Bạch, Sông Lạch Tray, Sông Văn Úc |
5.000 |
27.500 |
166,0 |
7 |
Cụm cảng Ninh Bình |
Ninh Bình |
Sông Đáy, Hoàng Long, Yên Mô, Vạc |
3.000 |
26.300 |
147,6 |
8 |
Cụm cảng Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
Sông Đuống, Sông Cầu |
3.000 |
6.500 |
46 |
9 |
Cụm cảng Hải Dương |
Hải Dương |
Sông Kinh Thầy - Kinh Môn |
3.000 |
21.500 |
147,0 |
10 |
Cụm cảng Vĩnh Phúc |
Vĩnh Phúc |
Sông Hồng, Sông Lô |
3.000 |
2.700 |
18,9 |
11 |
Cụm cảng Hà Nam |
Hà Nam |
Sông Hồng |
3.000 |
10.700 |
74,9 |
12 |
Cụm cảng Nam Định |
Nam Định |
Sông Hồng |
3.000 |
2.700 |
18,9 |
13 |
Cụm cảng Hưng Yên |
Hưng Yên |
Sông Hồng, Sông Luộc |
2.000 |
2.300 |
16,1 |
14 |
Cụm cảng Thái Bình |
Thái Bình |
Sông Trà Lý, Sông Hồng, Sông Luộc, Sông Hóa |
2.000 |
8.400 |
58,8 |
15 |
Cụm cảng Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
Sông Chanh |
5.000 |
18.200 |
109,2 |
II |
Khu vực trung du miền núi phía Bắc |
|
|
|
41.450 |
505 |
1 |
Cụm cảng Phú Thọ |
Phú Thọ |
Sông Lô |
2.000 |
10.300 |
103,2 |
2 |
Cụm cảng Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
Sông Lô, Gâm |
1.000 |
2.500 |
37,5 |
3 |
Cụm cảng Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
Sông Công |
1.000 |
3.000 |
36,0 |
4 |
Cụm cảng Bắc Giang |
Bắc Giang |
Sông Thương |
1.000 |
13.700 |
164 |
5 |
Cụm cảng Hòa Bình |
Hoà Bình |
Sông Đà-Hồ Hòa Bình |
600 |
2.500 |
37,5 |
6 |
Cụm cảng Sơn La |
Sơn La |
Hồ Hòa Bình - Sơn La |
400 |
2.550 |
38,3 |
7 |
Cụm cảng Lai Châu |
Lai Châu |
Hồ Sơn La - Lai Châu |
400 |
1.600 |
24 |
8 |
Cụm cảng Điện Biên |
Lai Châu |
Hồ Lai Châu |
400 |
1.000 |
15 |
9 |
Cụm cảng Yên Bái |
Yên Bái |
Sông Hồng |
600 |
2.700 |
40,5 |
10 |
Cụm cảng Lào Cai |
Lào Cai |
Sông Hồng |
600 |
1.600 |
24,0 |
B |
MIỀN TRUNG |
|
|
|
8.950 |
71,1 |
1 |
Cụm cảng Thanh Hóa (Đò Lèn, Lạch Bạng) |
Thanh Hóa |
Sông Lèn, Sông Bạng |
3.000 |
3.000 |
17,0 |
2 |
Cụm cảng Nghệ An (Hưng Hòa, Quỳnh Lộc) |
Nghệ An |
Sông Lam, Hoàng Mai |
1.000 |
1.400 |
14,0 |
3 |
Cụm cảng Hà Tĩnh (Hộ Độ, Bến Giá...) |
Hà Tĩnh |
Sông Nghèn, Sông La |
600 |
450 |
4,5 |
4 |
Cụm cảng Quảng Bình (Nhật Lệ, Quảng Thuận ...) |
Quảng Bình |
Sông Nhật Lệ, Sông Gianh |
400 |
2.100 |
15,6 |
5 |
Cụm cảng Quảng Trị (Đông Hà ...) |
Quảng Trị |
Sông Hiếu, Thạch Hãn, Cửa Việt |
400 |
500 |
5,0 |
6 |
Cụm cảng Thừa Thiên Huế |
Thừa Thiên Huế |
Sông Hương, Phá Tam Giang |
400 |
500 |
5,0 |
7 |
Cụm cảng Đà Nẵng |
Thừa Thiên Huế |
Sông Hiếu |
400 |
500 |
5,0 |
8 |
Cụm cảng Quảng Nam |
Thừa Thiên Huế |
Sông Thu Bồn, Trường Giang |
400 |
500 |
5,0 |
C |
MIỀN NAM |
|
|
|
152.572 |
920 |
I |
Khu vực Đông Nam Bộ |
|
|
|
98.922 |
561 |
1 |
Cụm cảng trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sông Sài Gòn, Đồng Nai |
3.000 |
21.122 |
131 |
2 |
Cụm cảng Bắc Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sông Sài Gòn, Đồng Nai |
3.000 |
1.500 |
9 |
3 |
Cụm cảng Tây Nam Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
CĐ Bến Lức - kênh Tẻ |
3.000 |
2.500 |
15 |
4 |
Cụm cảng Đông Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sông Sài Gòn, CĐ Bến Lức kênh Tẻ, Đồng Nai |
5.000 |
18.500 |
74 |
5 |
Cụm cảng Bình Dương |
Bình Dương |
Sông Sài Gòn |
3.000 |
30.200 |
181 |
6 |
Cụm cảng Tây Ninh |
Tây Ninh |
Sông Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông |
2.000 |
7.000 |
42 |
7 |
Cụm cảng Đồng Nai |
Đồng Nai |
Sông Đồng Nai (nhánh cù lao Ông Cồn) |
5.000 |
9.800 |
59 |
8 |
Cụm cảng Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
Sông Thị Vải (nhánh) |
5.000 |
8.300 |
50 |
II |
Khu vực Tây Nam Bộ |
|
|
|
53.650 |
359 |
1 |
Cụm cảng Long An |
Long An |
Sông Vàm Cỏ Đông |
7.000 |
15.550 |
96 |
2 |
Cụm cảng Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
Sông Hậu; sông Tiền; Kênh Lấp Vò - Sa Đéc; Kênh Mương Khai - Đốc Phủ Hiền |
3.000 |
3.600 |
22 |
3 |
Cụm cảng Tiền Giang |
Tiền Giang |
Sông Tiền |
5.000 |
3.000 |
21 |
4 |
Cụm cảng Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
Sông Tiền |
3.000 |
3.400 |
23,8 |
5 |
Cụm cảng Bến Tre |
Bến Tre |
Sông Cửa Đại |
5.000 |
3.950 |
28 |
6 |
Cụm cảng Trà Vinh |
Trà Vinh |
Sông Cổ Chiên |
3.000 |
4.700 |
32,9 |
7 |
Cụm cảng cần Thơ |
Cần Thơ |
Sông Hậu |
5.000 |
5.050 |
35 |
8 |
Cụm cảng Hậu Giang |
Hậu Giang |
Sông Cái Tư, Rạch Cái Côn |
2.000 |
1.200 |
8 |
9 |
Cụm cảng An Giang |
An Giang |
Sông Hậu |
5.000 |
2.000 |
14 |
10 |
Cụm cảng Kiên Giang |
Kiên Giang |
Sông Cái Bé |
1.000 |
2.600 |
18 |
11 |
Cụm cảng Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
Sông Hậu; Kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp; Kênh Phú Hữu - Bãi Xàu |
1.000 |
2.400 |
17 |
12 |
Cụm cảng Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
Kênh Bạc Liêu -Cà Mau |
1.000 |
3.000 |
21 |
13 |
Cụm cảng Cà Mau |
Cà Mau |
Sông Gành Hào |
1.000 |
3.200 |
22 |
Trân trọng!
Vũ Thiên Ân