Quy định về trách nhiệm của Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh là gì?
Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 20 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành kèm theo Quyết định 29/2022/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh quy định về trách nhiệm của Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
* Giám đốc Sở Y tế chịu trách nhiệm:
- Triển khai và tổ chức thực hiện Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; cụ thể hóa thành chương trình công tác, các mặt hoạt động, phối hợp công tác thuộc phạm vi, thẩm quyền của Sở, phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Ban hành Quy chế làm việc của cơ quan Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị trực thuộc; tổ chức sắp xếp các phòng, bố trí công chức phù hợp với yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ và nhiệm vụ của ngành, đảm bảo phát huy tốt hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn Thành phố.
Quy định về trách nhiệm của Giám đốc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh là gì? (Hình từ Internet)
Các chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh là gì?
Tại Phụ lục Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành kèm theo Quyết định 29/2022/QĐ-UBND Thành phố Hồ Chí Minh quy định về các chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
I. Chi cục
1. Chi Cục Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình
II. Bệnh viện đa khoa tuyến thành phố
1. Bệnh viện Nhân dân Gia Định;
2. Bệnh viện Nhân dân 115;
3. Bệnh viện Trưng Vương;
4. Bệnh viện Nguyễn Trãi;
5. Bệnh viện Nguyễn Tri Phương;
6. Bệnh viện An Bình;
7. Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn;
8. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Thủ Đức;
9. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi;
10. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Hóc Môn.
III. Bệnh viện chuyên khoa tuyến thành phố
1. Bệnh viện Bình Dân;
2. Bệnh viện Từ Dũ;
3. Bệnh viện Hùng Vương;
4. Bệnh viện Nhi Đồng 1;
5. Bệnh viện Nhi Đồng 2;
6. Bệnh viện Nhi Đồng Thành phố;
7. Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới;
8. Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình;
9. Bệnh viện Ung Bướu;
10. Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch;
11. Bệnh viện Răng Hàm Mặt;
12. Bệnh viện Mắt;
13. Bệnh viện Tai Mũi Họng;
14. Bệnh viện Da Liễu;
15. Bệnh viện Phục hồi chức năng - Điều trị Bệnh nghề nghiệp;
16. Bệnh viện Truyền máu huyết học;
17. Viện Tim;
18. Viện Y dược học dân tộc;
19. Bệnh viện Y học cổ truyền;
20. Bệnh viện Tâm Thần;
21. Bệnh viện Nhân Ái;
22. Khu Điều trị Phong.
IV. Trung tâm chuyên ngành và y tế dự phòng
1. Trung tâm Kiểm chuẩn xét nghiệm;
2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố (HCDC);
3. Trung tâm Giám định Y khoa Thành phố;
4. Trung tâm Pháp y;
5. Trung tâm Cấp cứu 115 Thành phố.
V. Bệnh viện đa khoa tuyến quận, huyện và thành phố Thủ Đức
1. Bệnh viện Quận 1;
2. Bệnh viện Quận 4;
3. Bệnh viện Quận 6;
4. Bệnh viện Quận 7;
5. Bệnh viện Quận 8;
6. Bệnh viện Quận 11;
7. Bệnh viện Quận 12;
8. Bệnh viện quận Tân Bình;
9. Bệnh viện quận Tân Phú;
10. Bệnh viện quận Bình Thạnh;
11. Bệnh viện quận Gò Vấp;
12. Bệnh viện quận Phú Nhuận;
13. Bệnh viện quận Bình Tân;
14. Bệnh viện Lê Văn Thịnh;
15. Bệnh viện thành phố Thủ Đức;
16. Bệnh viện Lê Văn Việt;
17. Bệnh viện huyện Nhà Bè;
18. Bệnh viện huyện Củ Chi;
19. Bệnh viện huyện Bình Chánh.
VI. Trung tâm Y tế tuyến quận, huyện và thành phố Thủ Đức
1. Trung tâm Y tế Quận 1;
2. Trung tâm Y tế Quận 3;
3. Trung tâm Y tế Quận 4;
4. Trung tâm Y tế Quận 5;
5. Trung tâm Y tế Quận 6;
6. Trung tâm Y tế Quận 7;
7. Trung tâm Y tế Quận 8;
8. Trung tâm Y tế Quận 10;
9. Trung tâm Y tế Quận 11;
10. Trung tâm Y tế Quận 12;
11. Trung tâm Y tế quận Bình Thạnh;
12. Trung tâm Y tế quận Phú Nhuận;
13. Trung tâm Y tế thành phố Thủ Đức;
14. Trung tâm Y tế quận Gò Vấp;
15. Trung tâm Y tế quận Tân Bình;
16. Trung tâm Y tế quận Tân Phú;
17. Trung tâm Y tế quận Bình Tân;
18. Trung tâm Y tế huyện Củ Chi;
19. Trung tâm Y tế huyện Hóc Môn;
20. Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ;
21. Trung tâm Y tế huyện Nhà Bè;
22. Trung tâm Y tế huyện Bình Chánh.
Trân trọng!
Nguyễn Hữu Vi