Quy định về định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên ca nô cao tốc ST1470 như thế nào?

Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên ca nô cao tốc ST1470 được quy định như thế nào? Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu HQ 15-91-63 được quy định như thế nào? Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu HQ 12-91-67 được quy định như thế nào? Định biên thuyền viên trên PTTNĐ lắp máy trong có tổng công suất từ 100HP đến dưới 250HP, hoặc phương tiện có lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính từ 400HP đến 1000HP được quy định như thế nào? Định biên thuyền viên trên PTTNĐ lắp máy trong có tổng công suất từ 250HP đến 1000HP được quy định như thế nào?

Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên ca nô cao tốc ST1470 được quy định như thế nào?

Tại Điều 17 Quy định tiêu chuẩn chức danh, chức trách, nhiệm vụ; định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu thuyền tuần tra, kiểm soát hải quan ban hành kèm theo Quyết định 2328/QĐ-TCHQ năm 2020 định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên ca nô cao tốc ST1470 được quy định như sau:

TT

Danh mục

chức danh thuyền viên

Định biên

Bố trí chức danh theo công suất máy và tải trọng

1

Thuyền trưởng

01

Hạng ba

2

Phó thuyền trưởng



3

Máy trưởng

01

Hạng nhì

4

Máy hai



5

Thợ máy

01


6

Thủy thủ

01



Tổng

04


thuyền viên trên cano

Quy định về định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên ca nô cao tốc ST1470 như thế nào? (Hình từ Internet)

Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu HQ 15-91-63 được quy định như thế nào?

Tại Điều 18 Quy định tiêu chuẩn chức danh, chức trách, nhiệm vụ; định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu thuyền tuần tra, kiểm soát hải quan ban hành kèm theo Quyết định 2328/QĐ-TCHQ năm 2020 định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu HQ 15-91-63 được quy định như sau:

TT

Danh mục

chức danh thuyền viên

Định biên

Bố trí chức danh theo công suất máy và tải trọng

1

Thuyền trưởng

01

Hạng ba

2

Phó thuyền trưởng



3

Máy trưởng

01

Hạng nhì

4

Máy hai



5

Thợ máy

02


6

Thủy thủ

02



Tổng

06


Định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu HQ 12-91-67 được quy định như thế nào?

Tại Điều 19 Quy định tiêu chuẩn chức danh, chức trách, nhiệm vụ; định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu thuyền tuần tra, kiểm soát hải quan ban hành kèm theo Quyết định 2328/QĐ-TCHQ năm 2020 định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu HQ 12-91-67 được quy định như sau:

TT

Danh mục

chức danh thuyền viên

Định biên

Bố trí chức danh theo công suất máy và tải trọng

1

Thuyền trưởng

01

Hạng ba

2

Phó thuyền trưởng

01

Hạng ba (tư)

3

Máy trưởng

01

Hạng nhì

4

Máy hai



5

Thợ máy

02


6

Thủy thủ

02



Tổng

07


Định biên thuyền viên trên PTTNĐ lắp máy trong có tổng công suất từ 100HP đến dưới 250HP, hoặc phương tiện có lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính từ 400HP đến 1000HP được quy định như thế nào?

Tại Điều 21 Quy định tiêu chuẩn chức danh, chức trách, nhiệm vụ; định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu thuyền tuần tra, kiểm soát hải quan ban hành kèm theo Quyết định 2328/QĐ-TCHQ năm 2020 định biên thuyền viên trên PTTNĐ lắp máy trong có tổng công suất từ 100HP đến dưới 250HP, hoặc phương tiện có lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính từ 400HP đến 1000HP được quy định như sau:

TT

Danh mục

chức danh thuyền viên

Định biên

Bố trí chức danh theo công suất máy và tải trọng

1

Thuyền trưởng

01

Hạng ba

2

Thủy thủ

01


3

Thợ máy

01



Tổng

03


Lưu ý: nếu phương tiện hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa 02 đầu không quá 15km hoặc lắp máy ngoài không nhất thiết phải bố trí chức danh thợ máy.

Định biên thuyền viên trên PTTNĐ lắp máy trong có tổng công suất từ 250HP đến 1000HP được quy định như thế nào?

Tại Điều 22 Quy định tiêu chuẩn chức danh, chức trách, nhiệm vụ; định biên an toàn tối thiểu thuyền viên trên tàu thuyền tuần tra, kiểm soát hải quan ban hành kèm theo Quyết định 2328/QĐ-TCHQ năm 2020 định biên thuyền viên trên PTTNĐ lắp máy trong có tổng công suất từ 250HP đến 1000HP được quy định như sau:

TT

Danh mục

chức danh thuyền viên

Định biên

Bố trí chức danh theo công suất máy và tải trọng

1

Thuyền trưởng

01

Hạng nhì

2

Phó Thuyền trưởng

01


3

Thủy thủ

01


4

Thợ máy

01



Tổng

04


Lưu ý: nếu phương tiện hoạt động trên tuyến với khoảng cách giữa 02 đầu không quá 15km không nhất thiết phải bố trí chức danh Phó Thuyền trưởng, thợ máy.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuyền viên trên tàu

Vũ Thiên Ân

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào