Quy định danh mục hàng hóa xây dựng gói thầu chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP như thế nào?
Danh mục hàng hóa xây dựng gói thầu chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP?
Theo Mục 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 09/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Danh mục hàng hóa
+) Đối với các cơ quan mua sắm liệt kê tại khoản 3.1 và khoản 3.2 Phụ lục này, trừ Bộ Công an, Nghị định này áp dụng đối với tất cả hàng hóa, trừ các hàng hóa liệt kê tại khoản 6 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
+) Đối với Bộ Công an, tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Nghị định này đối với các gói thầu trong danh mục nêu tại Phụ lục kèm theo Chương 15 của Hiệp định CPTPP.
Quy định danh mục hàng hóa xây dựng gói thầu chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP như thế nào? (Hình từ Internet)
Gói thầu xây dựng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP?
Tại Mục 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 09/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Gói thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định CPTPP
+) Các gói thầu nêu tại khoản 8 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
+) Gói thầu cung cấp dịch vụ nạo vét;
+) Gói thầu dịch vụ xây dựng ở vùng đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa và các đảo nằm ngoài lãnh hải của Việt Nam;
+) Gói thầu dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ngưỡng giá gói thầu xây dựng chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA?
Căn cứ Mục 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 09/2022/NĐ-CP quy định ngưỡng giá gói thầu xây dựng chỉ thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA, như sau:
(1) Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của cơ quan mua sắm cấp địa phương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 3.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 2.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 1.500.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2035 trở đi: 1.000.000 SDR.
(2) Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm cấp địa phương liệt kê tại khoản 3.1 Phụ lục này được quy định như sau:
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 40.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 25.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 20.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2035 trở đi: 15.000.000 SDR.
(3) Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 3.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 2.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 1.500.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2035 trở đi: 1.000.000 SDR.
(4) Ngưỡng giá gói thầu đối với gói thầu dịch vụ xây dựng của cơ quan mua sắm khác liệt kê tại khoản 3.2 Phụ lục này được quy định như sau:
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025: 40.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2030: 25.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2030 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2035: 20.000.000 SDR;
+) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2035 trở đi: 15.000.000 SDR.
Trân trọng!
Nguyễn Minh Tài