Quy định về lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa trong giao dịch chứng khoán niêm yết?
- Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa trong giao dịch chứng khoán niêm yết là gì?
- Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ trong giao dịch chứng khoán niêm yết là lệnh như thế nào?
- Nội dung lệnh giao dịch chứng khoán niêm yết gồm những gì?
- Nội dung xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán niêm yết khớp lệnh có những nội dung gì?
Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa trong giao dịch chứng khoán niêm yết là gì?
Căn cứ Điểm d Khoản 2 Điều 17 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 có quy định như sau:
d) Lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ký hiệu lệnh ATC) là lệnh mua hoặc bán chứng khoán được hệ thống giao dịch ghi nhận giá đặt lệnh theo nguyên tắc sau:
- Nếu chỉ có lệnh ATC trên sổ lệnh:
+ Là giá thực hiện gần nhất hoặc là giá tham chiếu (trường hợp không có giá thực hiện gần nhất) nếu trên sổ lệnh chỉ có lệnh mua ATC hoặc lệnh bán ATC hoặc tổng khối lượng lệnh bên mua bằng tổng khối lượng lệnh bên bán.
+ Là mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện gần nhất trước đó nếu tổng khối lượng lệnh bên mua lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên bán; Nếu mức giá được xác định này cao hơn mức giá trần thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá trần.
+ Là mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện gần nhất trước đó nếu tổng khối lượng lệnh bên bán lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên mua; Nếu mức giá được xác định này thấp hơn mức giá sàn thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá sàn.
- Nếu có lệnh giới hạn trên sổ lệnh:
+ Giá của lệnh ATC mua được xác định là giá cao nhất trong 03 mức giá sau: Giá mua cao nhất cộng 01 đơn vị yết giá (nếu mức giá này cao hơn mức giá trần thì được xác định là giá trần), giá bán cao nhất của bến đối ứng, giá thực hiện gần nhất hoặc giá tham chiếu trong trường hợp không có giá thực hiện gần nhất.
+ Giá của lệnh ATC bán được xác định là giá thấp nhất trong 03 mức giá sau: Giá bán thấp nhất trừ 01 đơn vị yết giá (nếu mức giá này thấp hơn mức giá sàn thì được xác định là giá sàn), giá mua thấp nhất của bên đối ứng, giá thực hiện gần nhất hoặc giá tham chiếu trong trường hợp không có giá thực hiện gần nhất.
Lệnh ATC được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa. Sau thời điểm xác định giá đóng cửa, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
Theo đó, lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa (ký hiệu lệnh ATC) là lệnh mua hoặc bán chứng khoán được hệ thống giao dịch ghi nhận giá đặt lệnh theo nguyên tắc được nêu trên.
Quy định về lệnh giao dịch tại mức giá đóng cửa trong giao dịch chứng khoán niêm yết? (Hình từ Internet)
Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ trong giao dịch chứng khoán niêm yết là lệnh như thế nào?
Căn cứ Điểm đ khoản 2 Điều 17 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 có quy định như sau:
đ) Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ (ký hiệu lệnh PLO) là lệnh đặt mua hoặc lệnh đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa. Lệnh PLO chỉ được nhập vào hệ thống trong đợt giao dịch sau giờ, lệnh PLO được khớp ngay khi nhập vào hệ thống nếu có lệnh đối ứng chờ sẵn, giá thực hiện là giá đóng cửa của ngày giao dịch. Trong trường hợp không xác định được giá đóng cửa, lệnh PLO sẽ không được nhập vào hệ thống. Kết thúc đợt giao dịch sau giờ, các lệnh PLO không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.
Như vậy, lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ (ký hiệu lệnh PLO) là lệnh đặt mua hoặc lệnh đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa sau khi kết thúc đợt khớp lệnh định kỳ đóng cửa.
Nội dung lệnh giao dịch chứng khoán niêm yết gồm những gì?
Theo Điều 19 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 quy định về nội dung lệnh giao dịch chứng khoán niêm yết bao gồm:
1. Số hiệu lệnh.
2. Loại lệnh.
3. Lệnh mua hoặc bán.
4. Mã chứng khoán.
5. Khối lượng.
6. Giá (nếu có).
7. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.
Nội dung lệnh giao dịch chứng khoán niêm yết gồm:
- Số hiệu lệnh.
- Loại lệnh.
- Lệnh mua hoặc bán.
- Mã chứng khoán.
- Khối lượng.
- Giá (nếu có).
- Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.
Nội dung xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán niêm yết khớp lệnh có những nội dung gì?
Tại Điều 20 Quy chế Niêm yết và giao dịch chứng khoán niêm yết ban hành kèm theo Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2022 quy định SGDCK xác nhận kết quả giao dịch theo phương thức khớp lệnh với các nội dung sau:
1. Số hiệu lệnh giao dịch.
2. Số hiệu xác nhận giao dịch.
3. Loại lệnh.
4. Mã chứng khoán.
5. Giá thực hiện.
6. Khối lượng thực hiện.
7. Thời gian giao dịch được thực hiện.
8. Lệnh mua hoặc bán.
9. Ký hiệu của lệnh.
10. Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư.
11. Mã thành viên giao dịch.
12. Các nội dung khác theo quy định của SGDCKVN.
Trân trọng!
Mạc Duy Văn