Vụ vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải có vị trí và chức năng như thế nào?
Vị trí và chức năng của Vụ vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải?
Tại Điều 14 Quyết định 1292/QĐ-BGTVT năm 2022 có quy định về vị trí và chức năng của Vụ vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải như sau:
Điều 14. Vị trí và chức năng
Vụ Vận tải là tổ chức tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, an toàn giao thông, bao gồm: Tổng hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thể chế, chính sách về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và phối hợp các phương thức vận tải; kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải (sau đây gọi chung là hợp tác xã giao thông vận tải); thực hiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông và tổ chức thực hiện các quy định về an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng.
Theo đó, Vụ Vận tải là tổ chức tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, an toàn giao thông, bao gồm: Tổng hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thể chế, chính sách về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và phối hợp các phương thức vận tải; kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải (sau đây gọi chung là hợp tác xã giao thông vận tải); thực hiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông và tổ chức thực hiện các quy định về an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không dân dụng.
Vụ vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải có vị trí và chức năng như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải?
Tại Điều 15 Quyết định 1292/QĐ-BGTVT năm 2022 có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải như sau:
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng hoặc tham mưu trình Bộ trưởng về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các đề án, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và hợp tác xã giao thông vận tải; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và hợp tác xã giao thông vận tải.
2. Chủ trì tham mưu hoặc xây dựng để Bộ trưởng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định:
a) Điều kiện kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải đa phương thức;
b) Quản lý hoạt động bay dân dụng;
c) Thiết lập, điều chỉnh, khai thác đường hàng không và vùng thông báo bay, phối hợp hoạt động bay dân dụng và quân sự, quản lý hoạt động bay đặc biệt;
d) Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
đ) Thủ tục, điều kiện mua, bán tàu biển, tàu bay.
3. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo, đàm phán, ký kết các điều ước, thoả thuận quốc tế về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và triển khai thực hiện các cam kết theo phân công của Bộ trưởng.
4. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Hướng dẫn việc thực hiện điều kiện kinh doanh, cơ chế, chính sách phát triển vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải đa phương thức;
b) Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải đa phương thức;
c) Quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục công bố tuyến vận tải, mạng vận tải công cộng;
d) Ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về vận hành, khai thác các loại hình vận tải; quy định về quản lý hoạt động vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và vận tải đa phương thức;
đ) Quy định phạm vi hoạt động của các loại phương tiện vận tải được hoạt động trên mạng lưới giao thông quốc gia; quy định khai thác tàu bay và quản lý bảo đảm hoạt động bay;
e) Quy định việc đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông (trừ phương tiện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá);
g) Chấp thuận dự án đầu tư phát triển phương tiện vận tải, dự án liên doanh, liên kết hoặc hợp tác kinh doanh với nước ngoài về vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải, phương án tổ chức vận tải đặc biệt theo thẩm quyền;
h) Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải;
i) Phối hợp cơ quan của Bộ Tài chính hướng dẫn giá cước vận tải, giá dịch vụ hỗ trợ vận tải;
k) Phê duyệt phương án điều hành tàu bay bị can thiệp bất hợp pháp;
l) Quy định chính sách trợ giúp người khuyết tật, người cao tuổi về giao thông tiếp cận.
5. Giúp Bộ trưởng phối hợp với Bộ Công thương quy định và tổ chức thực hiện hoạt động logistics.
6. Giúp Bộ trưởng phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xây dựng chiến lược phát triển vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, vận tải đa phương thức, quy hoạch mạng lưới các tuyến vận tải và cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải công cộng tại địa bàn.
7. Đánh giá chất lượng vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, thực trạng kết nối các phương thức vận tải và phát triển vận tải đa phương thức.
8. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng các giải pháp giảm ùn tắc giao thông trong phạm vi quản lý của Bộ.
9. Chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan liên quan chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh và phòng, chống khủng bố trong hoạt động vận tải.
10. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, dự báo về vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và hợp tác xã giao thông vận tải.
11. Tham gia với Vụ Tài chính trong việc lập, phân bổ kinh phí bảo đảm an ninh ngành Giao thông vận tải.
12. Về quản lý nhà nước đối với hợp tác xã giao thông vận tải, chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Quy định, hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù nhằm khuyến khích, hỗ trợ phát triển hợp tác xã giao thông vận tải;
b) Chỉ đạo tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và nhân rộng mô hình hợp tác xã hoạt động có hiệu quả trong ngành Giao thông vận tải;
c) Ban hành kế hoạch phối hợp với Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương trong việc tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã;
d) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã giao thông vận tải.
13. Là đầu mối tổng hợp và giúp Bộ trưởng giải quyết những kiến nghị của các hội, hiệp hội trong lĩnh vực vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải và vận tải đa phương thức.
14. Tham mưu giúp Bộ trưởng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án, chương trình, văn bản tổng thể về công tác bảo đảm an toàn giao thông trên phạm vi cả nước; hướng dẫn, tổ chức thực hiện.
15. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng ban hành văn bản quy định về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
16. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Trình Chính phủ quy định thủ tục điều tra sự cố, tai nạn tàu bay;
b) Hướng dẫn thủ tục điều tra sự cố, tai nạn tàu bay theo quy định của Chính phủ; quy định việc báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải;
c) Kiểm tra và cung cấp thông tin an toàn hàng không, hàng hải theo quy định;
d) Quy định việc đào tạo, huấn luyện, sát hạch, cấp, công nhận, thu hồi giấy phép, bằng, chứng chỉ chuyên môn cho người điều khiển phương tiện giao thông, người vận hành phương tiện, thiết bị chuyên dùng trong giao thông vận tải và cho đối tượng làm việc đặc thù trong lĩnh vực giao thông vận tải.
17. Chủ trì tham mưu giúp Bộ trưởng chỉ đạo:
a) Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thực hiện việc bảo đảm an toàn hàng không và điều tra tai nạn hàng không dân dụng;
b) Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì tổ chức điều tra tai nạn hàng hải và phối hợp với Bộ Quốc phòng kiểm tra trật tự, an toàn hàng hải;
c) Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phối hợp với Bộ Công an kiểm tra trật tự, an toàn và điều tra, xử lý tai nạn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
18. Hướng dẫn, kiểm tra Cục quản lý chuyên ngành trong việc thực hiện các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không.
19. Chủ trì hoặc phối hợp với tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
20. Tham mưu giúp Bộ trưởng phối hợp với cơ quan nhà nước có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quy định về trật tự, an toàn giao thông; đôn đốc các bộ, ngành, địa phương thực hiện các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
21. Chủ trì tổng hợp tình hình trật tự, an toàn giao thông; là đầu mối tổng hợp tình hình tai nạn giao thông trong phạm vi cả nước.
22. Phối hợp với Vụ Tài chính trong việc lập và phân bổ, phê duyệt kinh phí thực hiện công tác bảo đảm an toàn giao thông cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị.
23. Tham gia xây dựng và ký kết các điều ước quốc tế về an toàn giao thông.
24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Như vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ vận tải thuộc Bộ Giao thông vận tải được quy định như trên.
Vị trí và chức năng của Vụ Khoa học - công nghệ và môi trường thuộc Bộ Giao thông vận tải?
Tại Điều 16 Quyết định 1292/QĐ-BGTVT năm 2022 có quy định về vị trí và chức năng của Vụ Khoa học - công nghệ và môi trường thuộc Bộ Giao thông vận tải như sau:
Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường là tổ chức tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý về công tác khoa học và công nghệ, môi trường trong giao thông vận tải, bao gồm: Hoạt động khoa học và công nghệ, môi trường, xây dựng và ban hành, công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, sở hữu trí tuệ; quản lý về kỹ thuật, công nghệ, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các lĩnh vực của ngành giao thông vận tải.
Trân trọng!
Huỳnh Minh Hân