Quy định về nguyên tắc định danh và xác thực điện tử?
Nguyên tắc định danh và xác thực điện tử là gì?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định nguyên tắc định danh và xác thực điện tử như sau:
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Bảo đảm tính chính xác, duy nhất trong định danh và xác thực điện tử; công khai, minh bạch trong quản lý, thuận tiện cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Bảo đảm an ninh, an toàn thiết bị, bảo mật dữ liệu khi thực hiện định danh và xác thực điện tử.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được khai thác và sử dụng danh tính điện tử phải bảo mật thông tin tài khoản định danh điện tử và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
5. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về định danh và xác thực điện tử phải được phát hiện, xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.
6. Bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Theo đó, việc định danh và xác thực điện tử được thực hiện dựa trên nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bảo đảm an ninh, an toàn thiết bị, bảo mật dữ liệu khi thực hiện định danh và xác thực điện tử...
Nguyên tắc định danh và xác thực điện tử là gì? (Hình từ Internet)
Khai thác thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử thực hiện như thế nào?
Theo Điều 5 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định khai thác thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử như sau:
1. Hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức cung cấp dịch vụ công kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử để khai thác thông tin của chủ thể danh tính điện tử phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công trên môi trường điện tử và các hoạt động quản lý nhà nước khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao qua Nền tảng định danh và xác thực điện tử.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức cung cấp dịch vụ công khai thác thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNelD, trang thông tin định danh điện tử, thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử bằng thiết bị, phần mềm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn.
3. Chủ thể danh tính điện tử khai thác, chia sẻ thông tin danh tính điện tử (trừ thông tin sinh trắc học) và thông tin khác của mình đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử với cá nhân, tổ chức khác qua ứng dụng VNelD.
Khai thác thông tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử thực hiện trên hệ thống định danh và xác thực điện tử để khai thác thông tin của chủ thể danh tính điện tử phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công trên môi trường điện tử và các hoạt động quản lý nhà nước khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao qua Nền tảng định danh và xác thực điện tử...
Điều khoản sử dụng tài khoản định danh điện tử gồm những gì?
Tại Điều 6 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định điều khoản sử dụng tài khoản định danh điện tử như sau:
Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử phải tuân thủ quy định sau:
1. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật; xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2. Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.
Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử phải tuân thủ các điều khoản như:
- Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật; xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.
Danh tính điện tử công dân Việt Nam được quy định như thế nào?
Theo Điều 7 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định danh tính điện tử công dân Việt Nam như sau:
Danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm:
1. Thông tin cá nhân:
a) Số định danh cá nhân;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính.
2. Thông tin sinh trắc học:
a) Ảnh chân dung;
b) Vân tay.
Danh tính điện tử công dân Việt Nam chứa các thông tin như thông tin cá nhân gồm số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính và thông tin sinh trắc học như ảnh chân dung; vân tay.
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh