Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh ra sao?
- Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định như thế nào?
- Ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định ra sao?
- Sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh và quảng cáo giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 15 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:
1. Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội dung sau:
a) Lệnh mua, lệnh bán;
b) Mã chứng khoán;
c) Số lượng;
d) Giá;
đ) Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư;
e) Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.
2. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATO.
3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATC.
4. Lệnh thị trường nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn giới hạn nhưng không ghi mức giá mà ghi là MP.
Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội dung sau: Lệnh mua, lệnh bán; Mã chứng khoán; Số lượng; Giá; Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư; Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định.
Nội dung của lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh được quy định ra sao?
Theo quy định tại Điều 16 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:
Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm:
Ký hiệu lệnh | Loại khách hàng |
P | - Thành viên (là công ty chứng khoán trong nước) tự doanh. |
C | - Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại Thành viên. |
F | - Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại Thành viên, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài; - Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh; - Thành viên (là công ty chứng khoán nước ngoài) tự doanh. |
M | - Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài; - Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh. |
Ký hiệu lệnh giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh gồm thành viên (là công ty chứng khoán trong nước) tự doanh; Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại Thành viên; Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại Thành viên, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài; Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh; Thành viên (là công ty chứng khoán nước ngoài) tự doanh; Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài, Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh.
Sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh và quảng cáo giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
Theo quy định tại Điều 17 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:
1. Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
2. Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Không được phép sửa, hủy lệnh (bao gồm cả các lệnh được chuyển từ đợt khớp lệnh liên tục sang).
3. Trong thời gian khớp lệnh liên tục: Được phép sửa, hủy lệnh. Việc sửa lệnh được thực hiện bằng cách hủy lệnh sai và nhập lại lệnh đúng. Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch của SGDCK.
4. Thành viên chịu trách nhiệm về việc sửa, hủy lệnh giao dịch của nhà đầu tư quy định tại Điều này.
5. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK có quyền yêu cầu Thành viên tạm ngừng việc sửa, huỷ lệnh trong thời gian khớp lệnh liên tục sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.
Theo quy định tại Điều 18 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 352/QĐ-SGDHCM năm 2021 có quy định về quảng cáo giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh như sau:
1. Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch.
2. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch bao gồm:
a) Mã chứng khoán;
b) Giá quảng cáo;
c) Khối lượng;
d) Lệnh chào mua hoặc chào bán;
đ) Số điện thoại liên hệ.
Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch bao gồm: Mã chứng khoán; Giá quảng cáo; Khối lượng; Lệnh chào mua hoặc chào bán; Số điện thoại liên hệ.
Trân trọng!
Huỳnh Minh Hân