Quy định về quan hệ giữa EVN với công ty liên kết?
- Quan hệ giữa EVN với công ty liên kết được quy định ra sao?
- Quan hệ giữa EVN với công ty tự nguyện liên kết được quy định như thế nào?
- Vốn của EVN tại công ty con, công ty liên kết bao gồm những gì?
- Hội đồng thành viên EVN thực hiện các quyền và trách nhiệm trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty con, công ty liên kết ra sao?
Quan hệ giữa EVN với công ty liên kết được quy định ra sao?
Căn cứ Điều 62 Nghị định 26/2018/NĐ-CP quy định quan hệ giữa EVN với công ty liên kết như sau:
Quan hệ giữa EVN với công ty liên kết
1. Các công ty liên kết có thể là công ty có tư cách pháp nhân Việt Nam hoặc công ty nước ngoài. EVN thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với các công ty liên kết theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước ngoài, theo Điều lệ công ty và các điều khoản liên quan của Điều lệ này.
2. EVN quản lý cổ phần, vốn góp thông qua Người đại diện; thực hiện quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cổ đông, bên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty liên kết.
3. EVN quan hệ với công ty liên kết thông qua hợp đồng hoặc thỏa thuận về: Định hướng và lựa chọn công nghệ; nghiên cứu và phát triển nguồn điện, hệ thống điện; phát triển công nghệ sửa chữa và chế tạo thiết bị điện, điều khiển và tự động hóa; liên kết về nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực; sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu EVN trong kinh doanh và các hoạt động khác.
EVN quan hệ với công ty liên kết thông qua hợp đồng hoặc thỏa thuận về: Định hướng và lựa chọn công nghệ; nghiên cứu và phát triển nguồn điện, hệ thống điện; phát triển công nghệ sửa chữa và chế tạo thiết bị điện, điều khiển và tự động hóa; liên kết về nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực; sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu EVN trong kinh doanh và các hoạt động khác.
Quy định về quan hệ giữa EVN với công ty liên kết? (Hình từ Internet)
Quan hệ giữa EVN với công ty tự nguyện liên kết được quy định như thế nào?
Theo Điều 63 Nghị định 26/2018/NĐ-CP quy định quan hệ giữa EVN với công ty tự nguyện liên kết như sau:
1. Công ty tự nguyện liên kết bao gồm các công ty ở trong nước và các công ty ở nước ngoài, là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của EVN nhưng tự nguyện liên kết với EVN trên cơ sở thỏa thuận hoặc hợp đồng liên kết.
2. Công ty tự nguyện liên kết chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ với EVN và các doanh nghiệp thành viên theo thỏa thuận hoặc hợp đồng.
3. EVN quan hệ với công ty tự nguyện liên kết thông qua các thỏa thuận về: Định hướng và lựa chọn công nghệ; nghiên cứu và phát triển mới hệ thống điện, hệ thống thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh điện; liên kết về nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực; sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu EVN trong kinh doanh và các hoạt động khác.
4. EVN có quyền cử Người đại diện để thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của EVN đối với công ty tự nguyện liên kết.
EVN quan hệ với công ty tự nguyện liên kết thông qua các thỏa thuận về: Định hướng và lựa chọn công nghệ; nghiên cứu và phát triển mới hệ thống điện, hệ thống thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh điện; liên kết về nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực; sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu EVN trong kinh doanh và các hoạt động khác.
Vốn của EVN tại công ty con, công ty liên kết bao gồm những gì?
Tại Điều 64 Nghị định 26/2018/NĐ-CP quy định vốn của EVN tại công ty con, công ty liên kết như sau:
Vốn của EVN tại các công ty con, công ty liên kết, bao gồm:
1. Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản hữu hình hoặc vô hình thuộc sở hữu của EVN đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
2. Vốn ngân sách nhà nước đầu tư, góp vào doanh nghiệp khác giao cho EVN.
3. Giá trị cổ phần hoặc vốn nhà nước đầu tư tại các công ty nhà nước thuộc EVN được cổ phần hóa hoặc chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Vốn do EVN tự vay để đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Vốn tái đầu tư từ lợi tức được chia theo quy định của pháp luật.
6. Giá trị cổ phiếu thưởng, cổ phiếu trả thay cổ tức của phần vốn EVN tại doanh nghiệp khác.
7. Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.
Vốn của EVN tại các công ty con, công ty liên kết, bao gồm:
+ Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản hữu hình hoặc vô hình thuộc sở hữu của EVN đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
+ Vốn ngân sách nhà nước đầu tư, góp vào doanh nghiệp khác giao cho EVN. Giá trị cổ phần hoặc vốn nhà nước đầu tư tại các công ty nhà nước thuộc EVN được cổ phần hóa hoặc chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hai thành viên trở lên.
+ Vốn do EVN tự vay để đầu tư theo quy định của pháp luật. Vốn tái đầu tư từ lợi tức được chia theo quy định. Giá trị cổ phiếu thưởng, cổ phiếu trả thay cổ tức của phần vốn EVN tại doanh nghiệp khác. Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.
Hội đồng thành viên EVN thực hiện các quyền và trách nhiệm trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty con, công ty liên kết ra sao?
Theo khoản 1 Điều 65 Nghị định 26/2018/NĐ-CP quy định quyền và trách nhiệm của EVN trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty con, công ty liên kết như sau:
1. Hội đồng thành viên EVN thực hiện các quyền và trách nhiệm của:
a) Chủ sở hữu tại các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Chủ sở hữu cổ phần, vốn góp tại công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật;
c) Quyền và trách nhiệm của Hội đồng thành viên EVN đối với công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ được quy định tại Điều lệ này.
Hội đồng thành viên EVN thực hiện các quyền và trách nhiệm của: Chủ sở hữu tại các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ; Chủ sở hữu cổ phần, vốn góp tại công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty TNHH hai thành viên trở lên; Quyền và trách nhiệm của Hội đồng thành viên EVN đối với công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh