Có đủ điều kiện để dự thi nâng ngạch lên kiểm tra viên chính thuế khi có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính không?
Chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính có đủ điều kiện để dự thi nâng ngạch lên kiểm tra viên chính thuế không?
Tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định kiểm tra viên thuế (mã số 06.038) như sau:
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Theo Điều 25 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định, cụ thể như sau:
1. Trường hợp công chức không có bằng tốt nghiệp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán nhưng đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên, kế toán viên chính trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì vẫn tiếp tục được làm kế toán theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán và tiếp tục giữ ngạch đã được bổ nhiệm; trường hợp thi nâng ngạch cao hơn phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại Thông tư này.
2. Đối với cơ quan, tổ chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, kế hoạch tuyển dụng công chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng viên chức trước ngày ban hành Thông tư này thì tiếp tục thực hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Công chức, viên chức đã được bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ theo quy định của pháp luật từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được xác định là đáp ứng quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ, chuyên môn của ngạch, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này tương ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp đã được bổ nhiệm.
4. Công chức, viên chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ có chứng chỉ hoàn thành các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch trước ngày 30 tháng 6 năm 2022 thì không phải tham gia các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước hoặc bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định tại Thông tư này.
Theo đó, để dự thi nâng ngạch từ kiểm tra viên thuế lên kiểm tra viên chính thuế, ngoài đáp ứng các điều kiện khác theo quy định, bạn phải có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kiểm tra viên chính thuế cấp trước ngày 30/6/2022 hoặc có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Có đủ điều kiện để dự thi nâng ngạch lên kiểm tra viên chính thuế khi có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính không? (Hình từ Internet)
Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại nào?
Căn cứ Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, theo đó:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
Theo quy định này thì ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Trân trọng!
Nguyễn Minh Tài