Quy định về thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như thế nào?

Thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như thế nào? Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như thế nào?

Thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như thế nào?

Căn cứ Điều 49 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT có quy định về thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

Thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia
a) Tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia trước khi trình Chính phủ;
b) Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia để trình Quốc hội quyết định;
c) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
d) Đánh giá, nghiệm thu;
đ) Giao nộp sản phẩm.
2. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
a) Tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
c) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
d) Đánh giá, nghiệm thu;
đ) Giao nộp sản phẩm.
3. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Tổ chức việc thẩm định quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
b) Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và trình Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
c) Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
d) Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất;
đ) Đánh giá, nghiệm thu;
e) Giao nộp sản phẩm.
4. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
a) Tổ chức việc thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
b) Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất;
c) Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
d) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
đ) Đánh giá, nghiệm thu;
e) Giao nộp sản phẩm.

Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia:

Tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia trước khi trình Chính phủ; Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia để trình Quốc hội quyết định;

c) Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia; Đánh giá, nghiệm thu;Giao nộp sản phẩm.

Quy định về thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như thế nào?

Quy định về thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như thế nào? (Hình từ Internet)

Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như thế nào?

Theo Điều 50 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT có quy định về lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:

Lưu trữ hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia (nếu có) được lưu trữ 04 bộ (01 bộ tại Văn phòng Quốc hội, 01 bộ tại Văn phòng Chính phủ, 02 bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường); tài liệu lưu trữ gồm: văn bản phê duyệt, báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch (điều chỉnh) sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề.
2. Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (nếu có) được lưu trữ 05 bộ (01 bộ tại Văn phòng Chính phủ, 02 bộ tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường); tài liệu lưu trữ gồm: văn bản phê duyệt, báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch (điều chỉnh) sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề.
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
a) Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được lưu trữ 04 bộ (01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, 01 bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường); tài liệu lưu trữ gồm: văn bản phê duyệt, báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch (điều chỉnh) sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề.
b) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được lưu trữ 05 bộ (01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, 01 bộ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường, 01 bộ tại Ủy ban nhân dân cấp xã); tài liệu lưu trữ gồm: văn bản phê duyệt, báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và các bản đồ chuyên đề.

- Kế hoạch sử dụng đất quốc gia, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia được lưu trữ 04 bộ (tại Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường). Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được lưu trữ 05 bộ (tại Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường).

- Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được lưu trữ 04 bộ (tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường). Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện được lưu trữ 05 bộ (tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã).

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sử dụng đất

Mạc Duy Văn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào