Báo cáo tổng hợp tình hình dịch bệnh động vật tỉnh quy định biểu mẫu như thế nào?
- 1. Biểu mẫu báo cáo tổng hợp tình hình dịch bệnh động vật tỉnh như thế nào?
- 2. Mẫu phiếu gửi bệnh phẩm xét nghiệm và mẫu phiếu trả lời kết quả xét nghiệm trong phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn như thế nào?
- 3. Mẫu kế hoạch chủ động phòng chống dịch bệnh động vật trong phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn như thế nào?
1. Biểu mẫu báo cáo tổng hợp tình hình dịch bệnh động vật tỉnh như thế nào?
Tại mục 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TỈNH ……………..
(Ví dụ: Từ ngày 01/01/20… đến ngày 31/01/20...)
Số huyện |
Số xã |
Số hộ có dịch |
Số mắc bệnh (con) |
Số chết, tiêu hủy (con) |
Tổng đàn nguy cơ (con) |
Tên bệnh |
Loài mắc bệnh |
Tiêm phòng trong tháng báo cáo (liều VX) |
Lũy kế tiêm phòng (liều VX) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
Tụ huyết trùng |
Trâu bò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lở mồm long móng |
Trâu bò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệt thán |
Trâu bò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….. |
Trâu bò |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch tả lợn |
Lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lở mồm long móng |
Lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tụ huyết trùng |
Lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó thương hàn |
Lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
Lợn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cúm gia cầm |
Gà (vịt,..) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Niu-cát-xơn |
Gà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gumboro |
Gà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch tả vịt |
Vịt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các bệnh khác ………….. |
…….. |
|
|
|
Ghi chú: Báo cáo phải nêu rõ tình hình dịch bệnh động vật, kết quả giám sát dịch bệnh, nhận định tình hình dịch bệnh động vật, các biện pháp phòng, chống dịch đã triển khai, khó khăn, tồn tại, các biện pháp sẽ thực hiện, đề xuất, kiến nghị.
2. Mẫu phiếu gửi bệnh phẩm xét nghiệm và mẫu phiếu trả lời kết quả xét nghiệm trong phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn như thế nào?
Theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định:
1. Mẫu Phiếu gửi bệnh phẩm xét nghiệm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Bệnh phẩm số: |
PHIẾU GỬI BỆNH PHẨM XÉT NGHIỆM |
Kính gửi: ………………………………………………….
- Họ và tên người gửi bệnh phẩm*: ……………………………………………………………….
- Địa chỉ người gửi mẫu bệnh phẩm: ……………………………………………………………..
- Số CMND (nếu có): ………………..………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………..………. Fax: …………………………………………………
- Email: ……………………………………………………………………………………………….
1. Thông tin về mẫu:
- Nơi lấy mẫu*: ………………………………………….
- Loài vật*: ………………………………………………….
- Lứa tuổi:……………………………… - Giống: …………………. - Tính biệt: ………………….
- Loại bệnh phẩm*: ……………………………………………………………………………………
- Số lượng*: ………………………………………………….. mẫu
- Ngày lấy mẫu*: ………………………………………………………………………………………
- Vắc-xin (chủng/ loại vắc-xin)*: …………………………………………………………………..
- Thời gian tiêm vắc-xin: ………………………………………………………………………………….
- Tình trạng bệnh phẩm: …………………………………………………………………………….
2. Diễn biến bệnh* (trong trường hợp nghi mắc bệnh):
- Ngày bị bệnh: ………………………………………………………………………….
- Tổng đàn: ………………… con - Số mắc bệnh: ………….. con - Số chết: ………………. con
- Thuốc điều trị: ………………………………………………………………………..
- Thời gian điều trị: …………………………………………………………………….
- Triệu chứng: …………………………………………………………………..
- Bệnh tích: ……………………………………………………………………….
3. Yêu cầu xét nghiệm*:
*: Các thông tin bắt buộc phải khai báo.
(Tôi xin đảm bảo các thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm).
Thời gian dự kiến trả lời kết quả xét nghiệm:
Phương thức trả kết quả xét nghiệm:
|
Ngày …….. tháng …… năm ……. |
2. Mẫu Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/…….... |
Địa danh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Bệnh phẩm số: |
PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM |
Mã số phòng thử nghiệm |
Kính gửi: ……..……………………………………………………………….
I. Thông tin chung:
- Loài vật được lấy mẫu: ……………………………………………………………………….
- Số lượng mẫu: …………………………………….. mẫu
- Loại bệnh phẩm: …………………………………………………………………………………
- Vắc-xin (chủng/loại vắc-xin): …………………. - Ngày tiêm: ………………………………
- Ngày lấy mẫu: ……………………………………………………………………………………..
- Ngày nhận mẫu: …………………………………………………………………………………..
- Nơi gửi mẫu: ………………………………………………………………………………………
- Nơi lấy mẫu: ………………………………………………………………………………………..
- Tình trạng mẫu bệnh phẩm: ……………………………………………………………………………
II. Chỉ tiêu và phương pháp xét nghiệm:
- Chỉ tiêu xét nghiệm: ……………………………………………………………………………….
- Phương pháp xét nghiệm: …………………………………………………………………………
- Ngày xét nghiệm: ………………………………………………………………………………….
KẾT QUẢ
Ghi rõ kết quả của từng phép thử
“*”: Các phép thử được công nhận phù hợp ISO/IEC 17025:2005
III. Kết luận: ……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
3. Mẫu kế hoạch chủ động phòng chống dịch bệnh động vật trong phòng chống dịch bệnh động vật trên cạn như thế nào?
Căn cứ mục 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định:
1. Mẫu kế hoạch
I. Tình hình dịch bệnh động vật trên địa bàn trong năm, nêu rõ nguyên nhân, nhận định tình hình, tồn tại, bất cập.
II. Kế hoạch chủ động phòng chống dịch bệnh động vật trong năm tiếp theo
1. Mục đích, yêu cầu
2. Nội dung kế hoạch
3. Giải pháp thực hiện kế hoạch
3.1. Về tổ chức, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra
3.2. Về nguồn lực
a) Dự trù vật tư, hóa chất, kinh phí và nguồn nhân lực để triển khai các biện pháp phòng, chống dịch, hỗ trợ cho chủ vật nuôi khi công bố dịch hoặc khi dịch bệnh xảy ra nhưng chưa đủ điều kiện công bố dịch ở địa phương;
b) Dự trù các trang thiết bị cần đầu tư, bổ sung, hiệu chỉnh để phục vụ công tác chẩn đoán xét nghiệm, giám sát, điều tra ổ dịch, xây dựng bản đồ dịch tễ và phân tích số liệu.
3.3. Giải pháp kỹ thuật
a) Về tiêm phòng vắc xin;
b) Về giám sát dịch bệnh, giám sát sau tiêm phòng;
c) Điều tra ổ dịch, các biện pháp xử lý ổ dịch, chống dịch;
d) Về vệ sinh, khử trùng tiêu độc;
đ) Về kiểm dịch vận chuyển, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y;
e) Về quản lý hoạt động kinh doanh thuốc thú y;
g) Quản lý người hành nghề thú y;
h) Về xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
3.4. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động thú y trên địa bàn; tập huấn cho người chăn nuôi, nhân viên thú y xã, công chức, viên chức, người lao động trong hệ thống thú y địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ, chủ trương, chính sách, các quy định của nhà nước, các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
4. Nguồn kinh phí và cơ chế tài chính
5. Tổ chức thực hiện: Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai Kế hoạch; tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
Trân trọng!
Nguyễn Minh Tài