Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng có nội dung như thế nào?
1. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 31 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án như sau:
1. Nội dung thẩm định thiết kế, dự toán dự án gồm các nội dung quy định tại các Điều 26, 28 của Nghị định này và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung phê duyệt thiết kế, dự toán dự án bao gồm:
a) Các thông tin chung về dự án: Tên dự án, hạng mục dự án (nêu rõ nhóm dự án); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế đầu tư dự án; địa điểm đầu tư (nếu có);
b) Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu của dự án;
c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng;
d) Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục dự án và toàn bộ dự án;
đ) Dự toán đầu tư dự án;
e) Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác (nếu có).
3. Thời gian phê duyệt thiết kế, dự toán dự án: Cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phê duyệt thiết kế, dự toán dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Đối với dự án nhóm A: Không quá 15 ngày;
b) Đối với dự án nhóm B: Không quá 10 ngày;
c) Đối với dự án nhóm C: Không quá 5 ngày.
2. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 32 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án như sau:
1. Tờ trình thẩm định thiết kế.
2. Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế (nếu có), các tài liệu khảo sát liên quan.
3. Bản sao quyết định chủ trương đầu tư dự án (trừ các dự án không phải phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công) và quyết định đầu tư dự án kèm theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
4. Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định.
5. Dự toán đầu tư của dự án.
3. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng đối với dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 33 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng như sau:
1. Dự án được đưa vào khai thác sử dụng khi đã đầu tư hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.
2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể bàn giao từng hạng mục, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.
3. Biên bản nghiệm thu bàn giao hạng mục dự án, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành là căn cứ để chủ đầu tư đưa dự án vào khai thác sử dụng và quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định.
4. Các dự án hoàn thành phải thực hiện quyết toán dự án hoàn thành theo quy định.
5. Hồ sơ bàn giao dự án gồm: Hồ sơ hoàn thành dự án; tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành; quy định bảo trì dự án.
6. Hồ sơ đầu tư dự án phải được nộp lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ nhà nước.
4. Kết thúc đầu tư dự án đối với dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 34 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công kết thúc đầu tư dự án như sau:
1. Kết thúc đầu tư dự án khi chủ đầu tư nhận bàn giao toàn bộ dự án và dự án hết thời gian bảo hành theo quy định.
2. Trước khi bàn giao dự án, nhà thầu phải di chuyển hết tài sản của mình (nếu có) ra khỏi khu vực thi công.
5. Vận hành dự án đối với dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng như thế nào?
Căn cứ quy định Điều 35 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công vận hành dự án như sau:
1. Sau khi nhận bàn giao dự án, chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm vận hành, khai thác đảm bảo hiệu quả dự án theo đúng mục đích và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt.
2. Chủ đầu tư hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng dự án có trách nhiệm thực hiện duy tu, bảo dưỡng, bảo trì dự án theo quy định.
Trân trọng!
Nguyễn Thị Kim Dung