Quy định mới về báo cáo hàng quý trong chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo?
1. Báo cáo hàng quý trong chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo theo quy định mới?
Căn cứ Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BXD quy định báo cáo hàng quý trong chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo như sau:
UBND TỈNH……………
BÁO CÁO HÀNG QUÝ
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Quý……….năm………..
I. Về số liệu thực hiện
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Kế hoạch hỗ trợ tại địa phương |
Kết quả thực hiện trong Quý |
Lũy kế thực hiện từ đầu Chương trình |
Kế hoạch Quý tiếp theo |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Tổng số |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
Tổng số |
Hộ nghèo |
Hộ cận nghèo |
|||||
1 |
Hộ xây mới nhà ở |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hộ sửa chữa nhà ở |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại |
hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng số vốn huy động |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động hợp pháp khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Kết quả giải ngân vốn hỗ trợ |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách Trung ương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách địa phương |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn huy động hợp pháp khác |
triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Về khó khăn, vướng mắc
III. Kiến nghị (nếu có)
NGƯỜI LẬP |
TM. UBND TỈNH |
2. Đề cương báo cáo định kỳ hằng năm hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo theo quy định mới?
Theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BXD quy định đề cương báo cáo định kỳ hằng năm hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo như sau:
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Năm………
I. Công tác chỉ đạo điều hành
II. Kết quả thực hiện chính sách
1. Số hộ đã được hỗ trợ xây mới nhà ở
Số lượng nhà ở xây dựng mới lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ ………….căn, tương đương ………% so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án của tỉnh. Trong đó
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số………căn.
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội…………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) …………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai…………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại…………căn.
2. Số hộ đã được hỗ trợ sửa chữa nhà ở
Số lượng nhà ở sửa chữa lũy kế đến thời điểm báo cáo đã được hỗ trợ…………căn, tương đương % so với số lượng nhà ở đã được phê duyệt tại Đề án của tỉnh. Trong đó:
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số……………căn.
- Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng…………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội…………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, neo đơn, khuyết tật) …………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai …………căn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo còn lại…………căn.
3. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương…………………………………………………………………………….
- Vốn ngân sách địa phương…………………………………………………………………………….
- Vốn huy động hợp pháp khác…………………………………………………………………………
4. Tổng số vốn huy động để thực hiện hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương…………………………………………………………………………….
- Vốn ngân sách địa phương…………………………………………………………………………….
- Vốn huy động hợp pháp khác…………………………………………………………………………
5. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương…………………………………………………………………………….
- Vốn ngân sách địa phương…………………………………………………………………………….
- Vốn huy động hợp pháp khác…………………………………………………………………………
6. Tổng số vốn đã được giải ngân để thực hiện hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương…………………………………………………………………………….
- Vốn ngân sách địa phương…………………………………………………………………………….
- Vốn huy động hợp pháp khác…………………………………………………………………………
7. Công tác triển khai hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Về cách thức thực hiện hỗ trợ…………………………………………………………………………
- Về chất lượng nhà ở, vật liệu làm nhà ở, diện tích…………………………………………………
III. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện
1. Tồn tại, vướng mắc
2. Nguyên nhân
IV. Đề xuất, kiến nghị của địa phương
|
TM. UBND TỈNH |
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh