Thông tin, dữ liệu trong kỳ báo cáo về số lượng và diện tích nhà ở nông thôn của địa phương được quy định như thế nào?
Thông tin, dữ liệu về số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn của địa phương trong kỳ báo cáo?
Căn cứ Biểu mẫu số 9 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/08/2022) về thông tin, dữ liệu về số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn của địa phương trong kỳ báo cáo:
Biểu mẫu số 9
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH NHÀ Ở, DÂN SỐ KHU VỰC ĐÔ THỊ, NÔNG THÔN CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRONG KỲ BÁO CÁO
Kỳ cung cấp: Năm
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: UBND cấp huyện
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng
STT |
Phân theo |
Số kỳ gốc (31/12/2020 từ dữ liệu điều tra thống kê quốc gia về dân số và nhà ở) |
Số trong kỳ báo cáo (năm...) |
Số lũy kế (Tính đến hết thời điểm báo cáo) |
||||||
Dân số (người) |
Nhà ở (căn) |
Diện tích (m2) |
Dân số (người) |
Nhà ở (căn) |
Diện tích (m2) |
Dân số (người) |
Nhà ở (căn) |
Diện tích (m2) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9)=(3)+(6) |
(10)=(4)+(7) |
(11)=(5)+(8) |
I |
Khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường/thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khu vực nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản và sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch quy định như thế nào?
Tại Biểu mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 44/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/08/2022) quy định thông tin, dữ liệu về dự án bất động sản và sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch quy định như sau:
Biểu mẫu số 10
THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN VÀ SẢN PHẨM BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH
Kỳ cung cấp: Quý
1. Đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu: Chủ đầu tư
2. Đơn vị tiếp nhận thông tin, dữ liệu: Sở Xây dựng
I.
THÔNG TIN DỰ ÁN
1
Tên chủ đầu tư:…………………..
2
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:……………..
3
Địa điểm thực hiện dự án: …………….
4
Quy mô dự án (ha): ………………
5
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng): ……………..
6
Thời hạn hoạt động của dự án: ……năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.
7
Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...)
8
Văn bản pháp lý của dự án: (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được phê duyệt
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
- Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công
- Văn bản của Sở Xây dựng về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có)
II.
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
1
Doanh nghiệp Việt Nam
2
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
III
DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG (Nếu có)
Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng
1
Tên chủ đầu tư nhận chuyển nhượng:……………….
2
Địa điểm dự án chuyển nhượng: ……………………….
3
Quy mô của dự án chuyển nhượng (theo Quyết định số ……): ……………………….
4
Tổng vốn đầu tư/tổng mức đầu tư (tỷ đồng): ……………….
5
Thời hạn hoạt động của dự án: ……năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.
6
Tiến độ dự án được duyệt (từ ... đến ...)
7
Văn bản pháp lý của dự án chuyển nhượng (các tài liệu được gửi kèm theo định dạng pdf)
- Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng
- Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng hoặc bản vẽ kiến trúc cảnh quan (nếu có)
- Giấy phép xây dựng hoặc thông báo khởi công
IV.
BẤT ĐỘNG SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯA VÀO GIAO DỊCH
STT
Loại hình bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch
Cơ cấu loại hình bất động sản của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Kê khai trước khi có thông báo khởi công xây dựng hoặc trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng để thực hiện dự án (nếu có))
Bất động sản đủ điều kiện giao dịch trong kỳ báo cáo (Kê khai trước khi dự án có thông báo đủ điều kiện giao dịch, bán nhà ở hình thành trong tương lai, trước khi chủ đầu tư đưa bất động sản của dự án ra giao dịch)
Lũy kế sản phẩm bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch
Số lượng (căn, phòng, lô)
Diện tích (m2)
Số lượng (căn, phòng, lô)
Diện tích (m2)
Số lượng (căn, phòng, lô)
Diện tích (m2)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
I
BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ Ở
A
NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
1
Nhà ở riêng lẻ (Biệt thự, liền kề)
2
Chung cư
3
Đất ở (theo hình thức phân lô, bán nền)
B
NHÀ Ở XÃ HỘI
1
Nhà ở riêng lẻ
2
Chung cư
C
NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
1
Nhà ở riêng lẻ
2
Nhà chung cư
II
VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
1
Văn phòng
2
Trung tâm thương mại
III
BẤT ĐỘNG SẢN DU LỊCH
1
Khách sạn
2
Biệt thự du lịch
3
Căn hộ du lịch
IV
BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
1
Nhà xưởng sản xuất
2
Đất (dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh tại khu công nghiệp)
Ghi chú:
- Đối với dự án bất động sản đã thực hiện trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng vẫn còn tồn kho bất động sản (bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch nhưng chưa thực hiện giao dịch) thì thông tin, dữ liệu được thực hiện kê khai lần đầu được tổng hợp từ thời điểm dự án có bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch đến thời điểm của kỳ báo cáo và được nhập tại cột (5), (6) của Biểu mẫu.
Mục C (NHÀ Ở CÔNG NHÂN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT): Chỉ kê khai, thông tin dữ liệu đối với dự án Nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp, khu chế xuất.
Trân trọng!
Nguyễn Minh Tài