Quy định mới về trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch?
Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định mới?
Căn cứ Khoản 5, Khoản 6 Điều 20 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 08/08/2022) quy định trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch như sau:
5. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
a) Khi có tài sản cần thanh lý, cơ quan, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều này gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo bản sao hồ sơ, gửi cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản kèm theo hồ sơ, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;
Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do thanh lý;
Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu có); tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
đ) Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi.
Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (trường hợp không sử dụng cho mục đích làm tài sản kết cấu hạ tầng) hoặc thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này (trường hợp sử dụng cho tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch).
e) Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản, báo cáo theo quy định tại Điều 24 Nghị định này (theo Mẫu số 01B, Mẫu số 01C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
6. Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.
Quy định mới về hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại?
Theo Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 21 Nghị định 43/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 08/08/2022) quy định hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại như sau:
1. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thuộc phạm vi quản lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
3. Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Văn bản đề nghị xử lý của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do điều chuyển): 01 bản chính.
b) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính.
c) Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản chính.
d) Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh