Quy định loại bản tin dự báo, cảnh báo hải văn như thế nào?
Loại bản tin dự báo, cảnh báo hải văn được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 19/08/2022) quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo hải văn, cụ thể như sau:
1. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn cực ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về mức độ hoặc giá trị các yếu tố hải văn chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 30 phút đến 03 giờ tại một địa điểm hoặc khu vực cụ thể và khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế diễn biến hải văn trong thời hạn dự báo, hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng (tầm nhìn xa, hướng gió và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, độ cao và thời điểm xuất hiện mực nước lớn, nước ròng, độ cao và hướng sóng biển, vận tốc và hướng dòng chảy biển ở lớp nước mặt) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 12 giờ đến 24 giờ tại vùng biển dự báo hoặc khu vực biển, khu vực ven bờ cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều trong thời hạn dự báo, trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 ngày đến 03 ngày tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác , khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
4. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều trong thời hạn dự báo, trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
5. Bản tin dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về xu thế biến đổi của thủy triều chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại vùng biển cụ thể và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
Loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác quy định như thế nào?
Theo Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTNMT (Có hiệu lực từ 19/08/2022) quy định về loại bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn khác, theo đó:
1. Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
a) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm đất, lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian 01 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
b) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, độ ẩm đất, lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 02 ngày đến 05 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
c) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn dài: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, độ ẩm đất, tổng lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 10 ngày đến 15 ngày tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính;
d) Bản tin dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về trị số của các yếu tố (nhiệt độ không khí, tổng lượng mưa, chế độ thủy văn) chi tiết theo từng khoảng thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực và khả năng tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển hoặc các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp đối với các đối tượng nông nghiệp chính.
2. Bản tin không khí lạnh thời hạn ngắn: nội dung dự báo, cảnh báo tối thiểu có các thông tin về thời điểm ảnh hưởng, nhiệt độ thấp nhất, gió mạnh, gió giật tại một khu vực cụ thể trên đất liền và gió mạnh, gió giật, sóng lớn tại một vùng biển cụ thể (nếu có) trong thời hạn dự báo, khả năng xuất hiện rét đậm, băng giá, mưa tuyết, dông, sét, tố, lốc, mưa đá, mưa lớn đi kèm, khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
3. Bản tin dự báo khí tượng thủy văn tổng hợp: nội dung dự báo, cảnh báo được kết hợp một phần hoặc toàn bộ nội dung của các loại bản tin dự báo, cảnh báo thời tiết, khí hậu, thủy văn, nguồn nước, hải văn khác nhau được quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Thông tư này.
Trân trọng!
Nguyễn Minh Tài