Phải ký quỹ bao nhiêu tiền để được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?
Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải ký quỹ bao nhiêu tiền?
Căn cứ Khoản 3 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định về điều kiện về tài chính để được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như sau:
a) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;
b) Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).
Theo đó, để được cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, doanh nghiệp phải ký quỹ không dưới 05 (năm). Ngoài ra doanh nghiệp muốn được cấp phép còn phải đảm bảo các điều kiện khác theo quy định.
Hồ sơ cấp phép dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 14 Nghị định này hồ sơ cấp phép dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Giấy xác nhận này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, điều khoản cam kết thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang cho Bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
3. Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.
4. Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này.
5. Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia.
Trân trọng!
Mạc Duy Văn