Định mức thiết bị đối với nguồn phóng xạ nhóm 1 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ được quy định như thế nào?
Định mức thiết bị đối với nguồn phóng xạ nhóm 1 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ được quy định như nào?
Theo Tiết 3.2 Tiểu mục 3 Mục II Phụ lục I.5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHCN (có hiệu lực từ 22/7/2022) quy định về định mức thiết bị đối với nguồn phóng xạ nhóm 1 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ như sau:
STT |
Loại thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Liều kế cá nhân |
Loại thông dụng |
Ca |
28 |
2 |
Thiết bị nhận diện nguồn phóng xạ |
Dải năng lượng đo (gamma): 20 keV - 3 MeV; Dải liều: 0,000 mSv - 1 mSv |
Ca |
2 |
3 |
Thiết bị khảo sát bức xạ suất liều cao |
Dải suất liều 0,1 µSv/h - 1000 mSv/h |
Ca |
2 |
4 |
Thiết bị kiểm soát nhiễm bẩn phóng xạ |
Đo nhiễm bẩn phóng xạ alpha, beta, gamma, neutron |
Ca |
2 |
5 |
Liều kế có báo động (đo suất liều tức thời và liều tích lũy) |
Đo liều cá nhân tổng cộng gamma và nơtron |
Ca |
2 |
6 |
Máy định vị cầm tay |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
7 |
Bộ đàm |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
8 |
Thước laser |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
9 |
Áo chì (che chắn các tia bức xạ gamma) |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
10 |
Yếm chì |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
11 |
Găng tay chì |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
12 |
Tay gắp 1 m |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
13 |
Tay gắp 2 m |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
14 |
Tay gắp 3 m |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
15 |
Thùng chì 100 kg |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
16 |
Tấm chì 1 m2 x 0,5 cm |
Loại thông dụng |
Ca |
10 |
17 |
Túi đựng hạt chì 5 kg |
Loại thông dụng |
Ca |
20 |
18 |
Xe đẩy bình chì |
Loại thông dụng |
Ca |
2 |
Quy định về định mức vật tư đối với nguồn phóng xạ nhóm 1 trong việc hu hồi nguồn phóng xạ ra sao?
Tại Tiết 3.3 Tiểu mục 3 Mục II Phụ lục I.5 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BKHCN (có hiệu lực từ 22/7/2022) định mức vật tư đối với nguồn phóng xạ nhóm 1 trong việc thu hồi nguồn phóng xạ được quy định:
STT |
Loại vật tư |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Quần áo không thấm nước (che kín hoàn toàn da và đầu tóc) |
Bộ |
16 |
2 |
Mặt nạ bảo vệ hô hấp kín mặt |
Cái |
16 |
3 |
Mặt nạ bảo vệ hô hấp nửa mặt |
Cái |
16 |
4 |
Găng tay không thấm nước và chống ăn mòn |
Đôi |
32 |
5 |
Giầy hoặc ủng không thấm nước |
Đôi |
6 |
6 |
Áo có mầu sắc dễ nhận diện |
Cái |
6 |
7 |
Mũ bảo hiểm an toàn |
Cái |
6 |
8 |
Biển cảnh báo phóng xạ |
Cái |
30 |
9 |
Decal cảnh báo phóng xạ (loại dính) |
Cái |
30 |
10 |
Dây chăng 0,08 m x 100 m |
Cuộn |
3 |
11 |
Bạt 20 m2 |
Cái |
0,75 |
12 |
Xẻng |
Cái |
0,75 |
13 |
Còi |
Cái |
0,75 |
14 |
Loa cầm tay |
Cái |
0,75 |
15 |
Sổ ghi chép |
Cái |
3 |
16 |
Túi nhựa bọc giầy |
Đôi |
32 |
17 |
Khăn giấy, khăn lau dùng 1 lần |
Hộp |
2 |
18 |
Thảm dính dùng 1 lần |
Cái |
4 |
19 |
Túi nhựa (loại nhỏ cho đồ dùng cá nhân và loại lớn cho chất thải nhiễm bẩn phóng xạ) |
Cái |
32 |
20 |
Nhãn dính |
Cái |
30 |
21 |
Pin theo thiết bị đo bức xạ |
Đôi |
20 |
Trân trọng!
Vũ Thiên Ân