Thẻ tạm trú phóng viên nước ngoài thường trú tại Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Thẻ tạm trú của phóng viên nước ngoài thường trú ở Việt Nam có thời hạn bao lâu? Thời hạn tạm trú của người không có thẻ tạm trú được quy định như thế nào? Tôi là phóng viên của 1 kênh truyền hình của Nhật Bản, nghe bạn tôi nói là thẻ tạm trú của tôi ở Việt Nam sắp hết hạn. Tôi muốn hỏi là thẻ tạm trú của phóng viên nước ngoài thường trú ở Việt Nam có thời hạn bao lâu? Thời hạn tạm trú của người không có thẻ tạm trú được quy định như thế nào? Mong anh chị tư vấn. Tôi cảm ơn.

Thẻ tạm trú của phóng viên nước ngoài thường trú ở Việt Nam có thời hạn bao lâu?

Theo Khoản 14 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định ký hiệu thị thực như sau:

14. PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Đồng thời tại Khoản 1 Điều 36 Luật này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 về các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và ký hiệu thẻ tạm trú như sau:

a) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

b) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Bên cạnh đó, Điều 38 Luật này được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về thời hạn thẻ tạm trú như sau:

1. Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

2. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.

3. Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.

4. Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.

5. Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

6. Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

Theo đó, bạn là người Nhật Bản và là phóng viên thường trú tại Việt Nam  nên bạn được cấp thẻ tạm trú nhóm PV1 và thẻ tạm trú của bạn có thời hạn không quá 02 năm. Hết hạn thì bạn được xem xét cấp mới.

Thời hạn tạm trú của người không có thẻ tạm trú được quy định như thế nào?

Tại Điều 31 Luật này được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 13 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định chứng nhận tạm trú với thời hạn như sau:

a) Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 35 của Luật này;

b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;

c) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày, nếu vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú theo quy định tại điểm d khoản này;

d) Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú 30 ngày.

Căn cứ Điều 9 Luật này được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 4 điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 về thời hạn thị thực như sau:

1. Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày

2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.

3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.

4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.

5. Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

5a. Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

6. Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.

7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

9. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

Nếu người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại cửa khẩu với thời hạn như trên.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thường trú

Nguyễn Minh Tài

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào