Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định như thế nào?

Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định như nào? Quy định về nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm ra sao? Tôi muốn được giải đáp những thắc mắc trên.

Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định như nào?

Theo Điều 14 Nghị định 42/2020/NĐ-CP quy định về xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và trên đường thủy nội bộ như sau:

1. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định.

2. Việc xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm phải do người thủ kho, người thuê vận tải hoặc người áp tải trực tiếp hướng dẫn và giám sát; thuyền trưởng quyết định sơ đồ xếp hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện và việc chèn lót, chằng buộc phù hợp tính chất của từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm. Không xếp chung các loại hàng hóa có thể tác động lẫn nhau làm tăng mức độ nguy hiểm trong cùng một khoang hoặc một hầm hàng của phương tiện.

3. Trường hợp vận chuyển hàng hoá nguy hiểm không quy định phải có người áp tải thì người vận tải phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa theo chỉ dẫn của người thuê vận tải.

4. Đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm quy định phải xếp, dỡ, lưu giữ ở nơi riêng biệt thì việc xếp, dỡ phải thực hiện tại khu vực cầu cảng, bến, kho riêng biệt.

5. Sau khi đưa hết hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác theo đúng quy trình quy định.

Quy định về nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm ra sao?

Tại Điều 15 Nghị định 42/2020/NĐ-CP nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định:

1. Nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm

a) Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của đơn vị được cấp giấy phép; họ và tên, chức danh người đại diện theo pháp luật;

b) Loại, nhóm hàng hoá nguy hiểm;

c) Hành trình, lịch trình vận chuyển;

d) Thời hạn của giấy phép.

Đối với trường hợp cấp theo từng chuyến hàng phải có thêm thông tin về phương tiện và người điều khiển phương tiện.

2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do cơ quan cấp quản lý và phát hành.

3. Thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ theo đề nghị của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm nhưng không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Trân trọng!

Vũ Thiên Ân

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào