Mẫu bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã được hỗ trợ lãi suất của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được quy định ra sao?
Mẫu bảng kê chứng từ chứng minh khách hàng đã được hỗ trợ lãi suất của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như thế nào?
Tại Mẫu số 3 Phụ lục kèm theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Mẫu số 03
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI |
|
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHỨNG MINH KHÁCH HÀNG ĐÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Quý…… Năm ……
Đơn vị: Đồng
STT |
Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn)/Tên khách hàng |
Mã số thuế/ ĐKKD |
Số hiệu khế ước nhận nợ/Số tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống |
Ngày khế ước/Ngày tài khoản nhận nợ chi tiết trên hệ thống |
Số hiệu chứng từ HTLS |
Ngày chứng từ HTLS |
Số tiền đã HTLS theo chứng từ phát sinh trong quý |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong quý |
Số tiền đề nghị NSNN thanh toán trước trong quý |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) = 85%x [(8) - (9)] |
1 |
TP. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1 |
Khách hàng X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2 |
Khách hàng Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.1 |
Khách hàng X’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2.2 |
Khách hàng Y’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1 |
Khách hàng X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2 |
Khách hàng Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 |
Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1 |
Khách hàng X’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.2 |
Khách hàng Y’ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất phát sinh trong quý (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong quý phải thu hồi).
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất theo các chứng từ hỗ trợ lãi suất (gồm chứng từ phát sinh từ đầu chương trình đến hết quý báo cáo) nhưng trong quý báo cáo được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (10) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Trường hợp số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý nhỏ hơn số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý thì số tiền ngân hàng thương mại đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong quý = 0. Phần chênh lệch giữa số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý và số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý được tính vào số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý tiếp theo, hoặc hoàn trả ngân sách nhà nước.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, Đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
|
|
...., ngày... tháng... năm... |
Mẫu báo cáo số liệu đề nghị tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như thế nào?
Tại Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP có quy định như sau:
Mẫu số 4
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI |
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ NGHỊ TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Năm 2022/Năm 2023
Đơn vị: Đồng
STT |
Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn) |
Dư nợ HTLS Đầu năm |
Doanh số phát sinh trong năm |
Dư nợ HTLS cuối năm |
Số tiền NHTM đã HTLS trong năm |
Số tiền đã HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong năm |
Số tiền đã được NSNN thanh toán trước trong năm |
Số tiền còn lại đề nghị NSNN thanh toán/hoặc giảm trừ trong năm tiếp theo/hoặc hoàn trả NSNN |
|
Cho vay |
Thu nợ |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10)=(7)-(8)-(9) |
1 |
TP. Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chi nhánh A |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Chi nhánh B |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chi nhánh X |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chi nhánh Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Tỉnh.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3), (4), (5), (6) báo cáo dư nợ hỗ trợ lãi suất đầu năm, doanh số cho vay hỗ trợ lãi suất trong năm, doanh số thu nợ hỗ trợ lãi suất trong năm, dư nợ hỗ trợ lãi suất cuối năm (không bao gồm các khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này).
- Cột (7) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong năm (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm phải thu hồi).
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương trình đến hết năm quyết toán) nhưng trong năm quyết toán được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm theo đề nghị của ngân hàng thương mại tại hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất các quý trong năm. Cột (9) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Cột (10) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
|
|
...., ngày... tháng... năm... |
Huỳnh Minh Hân