Mẫu đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được quy định như thế nào?

Mẫu đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như thế nào? Mẫu báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng được quy định như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị.  

Mẫu đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh như thế nào?

Tại Mẫu số 1 Phụ lục kèm theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Mẫu số 01

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
-------

 

 

ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ...

Đơn vị: Đồng

STT

Năm

Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch (*)

Số tiền hỗ trợ lãi suất kế hoạch

(1)

(2)

(3)

(4) = 2% x (3)

1

Năm 2022

 

 

2

Năm 2023

 

 

Tổng cộng

 

(*) Dự kiến dư nợ cho vay bình quân đối với các đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này trong năm kế hoạch.

 

 
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

 
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

...., ngày... tháng... năm...
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng được quy định như thế nào?

Tại Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Mẫu số 02

TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
-------

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

Quý....... Năm ……

Đơn vị: Đồng

STT

Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn)

Dư nợ HTLS đầu quý

Doanh số phát sinh trong quý

Dư nợ HTLS cuối quý

Số tiền NHTM đã HTLS trong quý

Số tiền đã HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong quý

Số tiền đề nghị NSNN thanh toán trước trong quý

Cho vay

Thu nợ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9) = 85%x[(7)-(8)]

1

TP. Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Chi nhánh A

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Chi nhánh B

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

2

TP. Hồ Chí Minh

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Chi nhánh X

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Chi nhánh Y

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Tỉnh..........

 

 

 

 

 

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Cột (3), (4), (5), (6) báo cáo dư nợ hỗ trợ lãi suất đầu quý, doanh số cho vay hỗ trợ lãi suất trong quý, doanh số thu nợ hỗ trợ lãi suất trong quý, dư nợ hỗ trợ lãi suất cuối quý (không bao gồm các khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này).

- Cột (7) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong quý phải thu hồi).

- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương trình đến hết quý báo cáo) nhưng trong quý báo cáo được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

- Cột (9) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.

- Trường hợp số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý nhỏ hơn số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý thì số tiền ngân hàng thương mại đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong quý = 0. Phần chênh lệch giữa số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý và số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong quý được tính vào số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi phải giảm trừ trong quý tiếp theo, hoặc hoàn trả ngân sách nhà nước.

- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.

 
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

 
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
 

...., ngày... tháng... năm...
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ kinh doanh

Huỳnh Minh Hân

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào