Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế trong các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2022

Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế trong các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022? Định mức phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trong các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 như nào? Tôi có nhu cầu tìm hiểu, xin được giải đáp.

Định mức phân bổ chi hoạt động kinh tế trong các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2022?

Căn cứ Điều 17 Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ịnh mức phân bổ chi hoạt động kinh tế như sau:

1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:

Đơn vị: đồng/người dân/năm

Vùng

Định mức phân bổ

Vùng đặc biệt khó khăn

876.400

Vùng khó khăn

657.300

Đô thị

372.500

Vùng khác còn lại

438.200

2. Định mức phân bổ theo nhiệm vụ:

a) Kinh phí hỗ trợ sử dụng giá dịch vụ, sản phẩm công ích thủy lợi theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ bằng 102% mức bình quân năm của kết quả thực hiện chi giai đoạn 2017 - 2020 và dự toán chi năm 2021 của ngân sách địa phương.

b) Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP.

c) Hỗ trợ kinh phí duy tu, sửa chữa đường tuần tra biên giới đất liền địa phương quản lý với mức 30 triệu đồng/km (số km đường tuần tra biên giới đất liền do Bộ Quốc phòng cung cấp).

d) Phân bổ cho các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có các đơn vị hành chính đô thị theo mức 140.000 triệu đồng/quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại I (thuộc tỉnh); 85.000 triệu đồng/đô thị loại II; 24.000 triệu đồng/đô thị loại III; 17.000 triệu đồng/đô thị loại IV; 8.500 triệu đồng/đô thị loại V (đơn vị hành chính đô thị theo phân loại đô thị đã được cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm ngày 01 tháng 9 năm 2021).

đ) Đối với nhiệm vụ chi quản lý, bảo trì đường bộ từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu qua đầu phương tiện ô tô, căn cứ dự toán thu, Bộ Giao thông vận tải xây dựng tiêu chí, định mức phân bổ và phương án phân bổ dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho từng địa phương để gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm.

d) Đối với nguồn kinh phí được phân bổ từ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng để thực hiện chi trả cho cung ứng dịch vụ môi trường rừng, thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp và Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Định mức phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trong nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên NSNN năm 2022

Theo Điều 18 Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ịnh mức phân bổ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

Phân bổ trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách nhà nước, trong đó ngân sách trung ương 10%, ngân sách địa phương 90%. Chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương được phân bổ theo các tiêu chí sau:

1. Dành 40% phân bổ theo số dân số đô thị và mật độ dân số, cụ thể:

- Đối với dân số đô thị đặc biệt hệ số 15; đối với đô thị loại I hệ số 7; đối với dân số đô thị loại II đến loại IV hệ số 2; vùng khác còn lại hệ số 1.

- Về hệ số theo mật độ dân số: trên 2.000 người/km2 hệ số 15; trên 1.000 - 2.000 người/km2 hệ số 6; trên 750 - 1.000 người/km2 hệ số 2,5; trên 500 - 750 người/km2 hệ số 1,8; từ 500 người/km2 trở xuống hệ số 1.

2. Dành 35% phân bổ cho yếu tố tác động môi trường của sản xuất công nghiệp theo giá trị GDP ngành công nghiệp và xây dựng trên địa bàn từng địa phương theo công thức:

Chi sự nghiệp môi trường (tỉnh A)

=

Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách địa phương

x 35% x

Giá trị GDP ngành công nghiệp và xây dựng trên địa bàn tỉnh A

Giá trị GDP ngành công nghiệp và xây dựng toàn quốc

(Trong đó giá trị GDP ngành công nghiệp và xây dựng của tỉnh A được xác định theo số liệu thực hiện năm 2020 do Tổng cục Thống kê cung cấp)

3. Dành 25% phân bổ cho yếu tố tác động từ rừng tự nhiên bảo đảm môi trường thiên nhiên theo diện tích rừng tự nhiên trên địa bàn từng địa phương theo công thức:

Chi sự nghiệp môi trường (tỉnh A)

=

Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách địa phương

x 25% x

Diện tích rừng tự nhiên của địa phương (ha)

Tổng diện tích rừng tự nhiên toàn quốc (ha)

(Trong đó diện tích rừng tự nhiên của tỉnh A được xác định theo số liệu thực hiện năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp).

Trân trọng!

Phan Hồng Công Minh

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào