Công tác phân bổ vốn NSTW thực hiện dự án truyền thông trong vùng đồng bào DTTS và miền núi?
Theo Phụ lục VI Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về công tác phân bổ vốn NSTW thực hiện dự án truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình như sau:
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không.
b) Phân bổ cho các địa phương:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi Đài Phát thanh - Truyền hình |
1.000 |
a |
1.000 x a |
|
Tổng cộng |
|
|
Xk,i |
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp (Ủy ban Dân tộc không quá 61%, Bộ Quốc phòng không quá 02%, Bộ Tư pháp không quá 01%, Bộ Thông tin và Truyền thông không quá 03%).
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
27 |
a |
27 x a |
|
Tổng cộng |
|
|
Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh/thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc không quá 24,5%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam không quá 0,5%).
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
30 |
a |
30 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) |
0,5 |
b |
0,5 x b |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
* Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp (Ủy ban Dân tộc không quá 50%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam không quá 15%, Bộ Thông tin và Truyền thông không quá 2%).
*Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
30 |
a |
30 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) |
0,5 |
b |
0,5 x b |
|
Tổng cộng điểm |
|
|
Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
* Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc không quá 23,5%, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 2,5%, Bộ Giáo dục và Đào tạo không quá 01%, Bộ Quốc phòng không quá 01%, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 01%, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch không quá 01%, Bộ Y tế không quá 01%, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam không quá 01%, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh không quá 01%, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam không quá 10%, Bộ Kế hoạch và Đầu tư không quá 01%, Bộ Giao thông vận tải không quá 01%, Bộ Công Thương không quá 01%, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không quá 01%, Ngân hàng Chính sách xã hội không quá 01%, Bộ Nội vụ không quá 01%, Bộ Công an không quá 01%, Ban Dân vận Trung ương không quá 01%, Bộ Tư pháp không quá 01%, Bộ Thông tin và Truyền thông không quá 01%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam không quá 01%, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam không quá 01%).
* Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi xã khu vực III |
5 |
a |
5 x a |
2 |
Mỗi xã khu vực II |
2 |
b |
2 x b |
3 |
Mỗi xã khu vực I |
1 |
c |
1 x c |
|
Tổng cộng |
|
|
Xk,i |
Xã khu vực I, II, III (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi