Chỉ tiêu của mục tiêu kiểm soát tình trạng thừa cân béo phì, dự phòng các bệnh mạn tính không lây ra sao?
- Chỉ tiêu của mục tiêu kiểm soát tình trạng thừa cân béo phì, dự phòng các bệnh mạn tính không lây như thế nào?
- Chỉ tiêu của mục tiêu cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em, thanh thiếu niên và phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?
- Chỉ tiêu của mục tiêu tăng cường nguồn lực thực hiện hiệu quả Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng và nâng cao khả năng ứng phó dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp như thế nào?
Chỉ tiêu của mục tiêu kiểm soát tình trạng thừa cân béo phì, dự phòng các bệnh mạn tính không lây như thế nào?
Tại Tiểu mục C Mục II Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 1294/QĐ-BYT năm 2022 có quy định về chỉ tiêu của mục tiêu kiểm soát tình trạng thừa cân béo phì, dự phòng các bệnh mạn tính không lây như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Đến 2025 |
Ghi chú |
13. |
Tỷ lệ thừa cân béo phì trẻ em dưới 5 tuổi |
11,1% (thành phố 11,4%, nông thôn 7,6%) |
<10% (thành phố <11%, nông thôn <7%) |
Chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 02/QĐ-TTg |
14. |
Tỷ lệ thừa cân béo phì trẻ 5-18 tuổi |
19% (thành phố 26,8%) |
<19% (thành phố <27%, nông thôn <13%) |
|
15. |
Tỷ lệ thừa cân béo phì ở người trưởng thành 19-64 tuổi |
20,6% |
<20% (thành phố <23%, nông thôn <17%) |
|
16. |
Lượng muối tiêu thụ trung bình của dân số (15-49 tuổi) |
9g/ngày (nữ), 9,6g/ngày (nam) |
<8g/ngày |
|
17. |
Tỷ lệ người 30-69 tuổi có cholesterol trong máu cao (>5,2 mmol/L) |
30,2% |
<35% |
Chỉ tiêu của ngành y tế |
18. |
Tỷ lệ mắc đái tháo đường ở người 30-69 tuổi |
4,1% |
<8% |
|
19. |
Tỷ lệ tăng huyết áp ở người 30-69 tuổi |
18,9% |
<20% |
Chỉ tiêu của mục tiêu cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em, thanh thiếu niên và phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số như thế nào?
Tại Tiểu mục C Mục II Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 1294/QĐ-BYT năm 2022 có quy định về chỉ tiêu của mục tiêu cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ em, thanh thiếu niên và phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ, chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Đến 2025 |
Ghi chú |
20. |
Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai |
25,6% (miền núi 39%) |
<23% (miền núi <30%) |
Chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 02/QĐ-TTg |
21. |
Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em 6- 59 tháng tuổi |
19,6% (miền núi 26,1%) |
<17% (miền núi <20%) |
|
22. |
Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em nữ 10-14 tuổi ở khu vực miền núi |
11,5% |
<10% |
|
23. |
Tỷ lệ thiếu Vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em 6-59 tháng tuổi |
9,5% (miền núi 15%) |
<8% (miền núi <13%) |
|
24. |
Tỷ lệ thiếu kẽm huyết thanh ở trẻ em 6-59 tháng tuổi |
58% (miền núi 70,1%) |
<50% (miền núi <60%) |
|
25. |
Mức trung vị i-ốt niệu của phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ (18- 49 tuổi) |
9,7 mcg/dl |
10 - 20 mcg/dl |
|
26. |
Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh hoặc gia vị mặn có i-ốt hằng ngày |
79,6% |
>80% |
|
27. |
Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ 15-49 tuổi |
16,2% (miền núi 22,4%) |
<14% (miền núi <20%) |
Chỉ tiêu của ngành y tế |
28. |
Tỷ lệ Vitamin A trong sữa mẹ thấp ở phụ nữ cho con bú |
18,3% |
<16% (miền núi <20%) |
|
29. |
Tỷ lệ thiếu kẽm huyết thanh ở phụ nữ có thai |
63,5% (miền núi 83,3%) |
<52% (miền núi <70%) |
|
30. |
Tỷ lệ hộ gia đình dùng thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng (không bao gồm muối i-ốt) |
Chưa có số liệu |
60% |
Chỉ tiêu của mục tiêu tăng cường nguồn lực thực hiện hiệu quả Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng và nâng cao khả năng ứng phó dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp như thế nào?
Tại Tiểu mục C Mục II Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 1294/QĐ-BYT năm 2022 có quy định về chỉ tiêu của mục tiêu tăng cường nguồn lực thực hiện hiệu quả Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng và nâng cao khả năng ứng phó dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Đến 2025 |
Ghi chú |
31. |
Tỷ lệ các tỉnh, thành phố có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh có kế hoạch ứng phó, tổ chức đánh giá, triển khai can thiệp dinh dưỡng đặc hiệu trong tình huống khẩn cấp |
Chưa có số liệu |
100% |
Chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 02/QĐ-TTg |
32. |
Tỷ lệ tỉnh, thành phố trên toàn quốc có cán bộ tuyến tỉnh được đào tạo về ứng phó dinh dưỡng trong tình huống khẩn cấp |
Chưa có số liệu |
>90% |
|
33. |
Tỷ lệ tỉnh, thành phố có nguy cơ cao được bố trí nguồn ngân sách hằng năm dành cho hoạt động dinh dưỡng khẩn cấp |
Chưa có số liệu |
>100% |
|
34. |
Tỷ lệ các tỉnh, thành phố có xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng |
Chưa có số liệu |
>90% tỉnh |
|
35. |
Tỷ lệ các tỉnh, thành phố có phân bổ ngân sách địa phương hằng năm bảo đảm cho các hoạt động dinh dưỡng theo kế hoạch được phê duyệt |
Chưa có số liệu |
100% |
|
36. |
Tỷ lệ cán bộ làm công tác dinh dưỡng trong các đơn vị, bộ phận thuộc lĩnh vực y tế dự phòng các tuyến được đào tạo và cấp chứng chỉ theo quy định |
78% được đào tạo (chưa triển khai cấp chứng chỉ) |
75% tỉnh và huyện, 50% xã |
Chỉ tiêu của ngành y tế |
37. |
Tỷ lệ cán bộ làm công tác dinh dưỡng trong bệnh viện đáp ứng các yêu cầu, năng lực triển khai hoạt động dinh dưỡng theo quy định hiện hành |
81,5% (tỉnh), 61,7% (huyện) có cán bộ dinh dưỡng tiết chế |
75% bệnh viện trung ương, 50% bệnh viện tỉnh và
|
Trân trọng!
Huỳnh Minh Hân