Chỉ tiêu của mục tiêu thực hiện chế độ ăn đa dạng, hợp lý và an ninh thực phẩm cho mọi lứa tuổi, mọi đối tượng theo vòng đời ra sao?
- Chỉ tiêu của mục tiêu thực hiện chế độ ăn đa dạng, hợp lý và an ninh thực phẩm cho mọi lứa tuổi, mọi đối tượng theo vòng đời như thế nào?
- Chỉ tiêu của mục tiêu cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em và thanh thiếu niên, chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và khu vực miền núi, huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn?
Chỉ tiêu của mục tiêu thực hiện chế độ ăn đa dạng, hợp lý và an ninh thực phẩm cho mọi lứa tuổi, mọi đối tượng theo vòng đời như thế nào?
Tại Tiểu mục C Mục II Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 1294/QĐ-BYT năm 2022 có quy định về chỉ tiêu của mục tiêu thực hiện chế độ ăn đa dạng, hợp lý và an ninh thực phẩm cho mọi lứa tuổi, mọi đối tượng theo vòng đời như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Đến 2025 |
Ghi chú |
CÁC CHỈ TIÊU CỦA MỤC TIÊU 1 |
||||
1. |
Tỷ lệ trẻ 6-23 tháng có chế độ ăn đúng, đủ |
42,4% |
65% |
Chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 02/QĐ-TTg |
2. |
Tỷ lệ người trưởng thành tiêu thụ đủ số lượng rau quả hằng ngày |
33% |
55% |
|
3. |
Tỷ lệ hộ gia đình thiếu an ninh thực phẩm mức độ nặng và vừa |
12,75% (miền núi 29,6%) |
<8% (miền núi <25%) |
|
4. |
Tỷ lệ bệnh viện tổ chức thực hiện các hoạt động khám, tư vấn và điều trị bằng chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng dinh dưỡng và bệnh lý cho người bệnh |
81% tỉnh, 62% huyện |
90% trung ương và tỉnh, 75% huyện |
|
5. |
Tỷ lệ xã có triển khai tư vấn dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai, bà mẹ có con dưới 2 tuổi trong gói dịch vụ y tế cơ bản phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, dự phòng và nâng cao sức khỏe do Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện |
Chưa có |
50% |
|
6. |
Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở khu vực miền núi ăn đa dạng các loại thực phẩm |
86,5% |
90% |
Chỉ tiêu của ngành y tế |
Chỉ tiêu của mục tiêu cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em và thanh thiếu niên, chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và khu vực miền núi, huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn?
Tại Tiểu mục C Mục II Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng đến năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 1294/QĐ-BYT năm 2022 có quy định về chỉ tiêu của mục tiêu cải thiện tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em và thanh thiếu niên, chú trọng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và khu vực miền núi, huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 2020 |
Đến 2025 |
Ghi chú |
CÁC CHỈ TIÊU CỦA MỤC TIÊU 2 |
||||
7. |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi |
19,6% (miền núi 38%) |
<17% (miền núi <28%) |
Chỉ tiêu được giao tại Quyết định số 02/QĐ-TTg |
8. |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng gầy còm trẻ em dưới 5 tuổi |
5,2% |
<5% |
|
9. |
Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ đầu sau khi sinh |
65% |
75% |
|
10. |
Tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng tuổi được nuôi hoàn toàn bằng sữa mẹ |
45,4% |
50% |
|
11. |
Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh dưới 2.500 gram |
8,2% |
<8% |
Chỉ tiêu của ngành y tế |
12. |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em 5-18 tuổi |
14,8% |
<12,5% |
Trân trọng!
Huỳnh Minh Hân