Định mức lao động của trọng lực cơ sở trong định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia thế nào?

Định mức lao động của trọng lực cơ sở trong định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia như thế nào? Tôi có nhu cầu tìm hiểu, xin được thông tin đến.

Căn cứ Tiết 2.1 Tiểu mục 2 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia ban hành kèm Thông tư 19/2021/TT-BTNMT quy định về định mức lao động như sau:

2.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;

- Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);

- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

- Đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Đổ và chôn mốc

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, thiết bị, dụng cụ;

- Liên hệ công tác, thuê nhân công, mua vật liệu;

- Đào hố, ghép cốp pha, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;

- Tháo dỡ cốp pha, ốp lát hoàn trả mặt bằng quanh mốc;

- Hoàn thiện ghi chú điểm, lập biên bản và làm thủ tục bàn giao mốc theo quy định;

- Giao nộp sản phẩm.

c) Xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở

Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT .

d) Xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở

Công việc xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT .

đ) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối

Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

e) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm trọng lực cơ sở thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm b, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

g) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở

- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tuyệt đối, phương tiện đo gradient, ô tô chuyên dùng và các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;

- Đo gradient đứng;

- Đo trọng lực tuyệt đối tại điểm trọng lực cơ sở;

- Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo (nếu có); giao nộp sản phẩm. h) Tính toán và xử lý số liệu

- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;

- Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa, địa hình bằng phẳng.

Loại 2: vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng; vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá; vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn; khu vực đô thị loại III, loại IV.

Loại 3: vùng núi, đèo dốc, đường quanh co; các vùng hẻo lánh hoặc nhiều ao, hồ, kênh, rạch, sông ngòi, đi lại khó khăn; khu vực đô thị loại II.

Loại 4: vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo, đi lại khó khăn; khu vực đô thị loại I, loại đặc biệt.

Hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo; tính toán và xử lý số liệu không phân loại khó khăn.

2.1.3. Định biên

Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 01, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 24

STT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng/ nhóm

ĐĐBĐV III.2

ĐĐBĐV III.5

LX3

1

Chọn điểm

2

1

 

1

3

2

Đổ và chôn mốc

3

1

 

3

4

3

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở

5

3

2

4

10

4

Tính toán và xử lý số liệu

 

2

 

 

2

2.1.4. Định mức: công nhóm

Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 01, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 25

STT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Chọn điểm

công nhóm/điểm

1,74
1,00

2,08
1,00

2,50
1.50

3,00
1,50

2

Đổ và chôn mốc

công nhóm/điểm

6,74
3,00

8,08
3,50

9,70
4,00

11,64
4,50

3

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở

công nhóm/điểm

14,43
13,00

17,32
15,00

20,78
17,00

24,94
19,00

4

Tính toán và xử lý số liệu

công nhóm/điểm

1,00

1,00

1,00

1,00

Ghi chú: định mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong bảng số 25 tính cho trường hợp thi công lưới trọng lực cơ sở theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được quy định theo bảng sau:

Bảng số 26

Số lượng

Hệ số

Từ 01 đến 02 mốc

1,20

Từ 03 đến 05 mốc

1,10

Từ 06 mốc trở lên

1,00

Trân trọng!

Phan Hồng Công Minh

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào