Các trương trình, đề án, dự án ưu tiên của chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050?
Các trương trình, đề án, dự án ưu tiên của chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Căn cứ Phụ lục I Các trương trình, đề án, dự án ưu tiên của chiến lược ban hành kèm Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2022 như sau:
PHỤ LỤC I
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA CHIẾN LƯỢC
(Kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên chương trình, đề án, dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Chương trình bảo tồn các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành, cơ quan liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2022-2030 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
2 |
Đề án tăng cường năng lực cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2023 - 2030 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
3 |
Đề án tăng cường phòng chống tội phạm về đa dạng sinh học |
Bộ Công an |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2022-2030 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
4 |
Đề án phát huy giá trị, tăng cường đầu tư, sử dụng hiệu quả vốn tự nhiên và đa dạng sinh học cho mục tiêu phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội sau đại dịch COVID |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2021-2022 |
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
5 |
Xây dựng văn bản chỉ đạo của Đảng về tăng cường công tác bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2022 - 2025 |
|
6 |
Đề án phục hồi các hệ sinh thái đất ngập nước bị suy thoái |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2022 - 2030 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt |
7 |
Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Các bộ, ngành, cơ quan liên quan; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2022 - 2030 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt |
8 |
Các dự án thành lập di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên (theo quy hoạch) |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành liên quan |
2022 - 2030 |
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, xây dựng, phê duyệt theo quy định của pháp luật và điều kiện thực tế tại địa phương. |
9 |
Các dự án diệt trừ, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại tại các khu bảo tồn thiên nhiên |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |
2022 - 2030 |
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, xây dựng, phê duyệt theo quy định của pháp luật và điều kiện thực tế tại địa phương |
Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá chiến lược đến giai đoạn 2030
Theo Phụ lục II Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá chiến lược đến giai đoạn 2030 ban hành kèm Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2022 như sau:
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Chỉ tiêu |
Cơ quan theo dõi, đánh giá |
Lộ trình thực hiện tính đến các mốc thời gian |
|
2025 |
2030 |
|||
1 |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên đất liền so với diện tích lãnh thổ đất liền |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7,7% |
9% |
2 |
Tỷ lệ diện tích các khu bảo tồn biển, ven biển trên diện tích tự nhiên vùng biển quốc gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1,5 - 2% |
3 - 5% |
3 |
Tỷ lệ % các khu di sản thiên nhiên, khu bảo tồn được đánh giá hiệu quả quản lý theo các tiêu chí đánh giá được ban hành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
30% |
trên 70% |
4 |
Số lượng khu Ramsar được thành lập và công nhận mới |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4 khu |
6 khu |
5 |
Số lượng khu Dự trữ sinh quyển thế giới được thành lập và công nhận mới |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 khu |
4 khu |
6 |
Số lượng Vườn di sản Asean được thành lập và công nhận mới |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 khu |
5 khu |
7 |
Tỷ lệ che phủ rừng được duy trì ổn định |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
42% - 43% |
42% - 43% |
8 |
Tỷ lệ % các hệ sinh thái tự nhiên suy thoái được phục hồi |
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Hệ sinh thái đất ngập nước và biển) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Hệ sinh thái rừng) |
10% |
20% |
9 |
Tỷ lệ % các khu vực có đa dạng sinh học cao được áp dụng chính sách bảo tồn hiệu quả |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
30% |
80% |
10 |
Tỷ lệ % các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ nằm trong phương án quản lý, giám sát tại các khu bảo tồn thiên nhiên và các khu vực có giá trị bảo tồn cao |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
40% |
100% |
11 |
Số chương trình gây nuôi bảo tồn và tái thả một số loài ưu tiên bảo vệ được xây dựng và ban hành |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
1 loài |
3 loài |
12 |
Số lượng nguồn gen, mẫu giống cho các nhóm nguồn gen được thu thập, lưu giữ |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
90.000 |
Tối thiểu 100.000 |
13 |
Gia tăng số lượng hồ sơ tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích được thực hiện so với năm 2020 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
150% |
200% |
14 |
Tỷ lệ % chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công thực hiện lồng ghép các yêu cầu về bảo tồn đa dạng sinh học |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
70% |
100% |
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh