Đối với hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm những gì?
Đối với hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm có những gì?
Tôi tên Minh Phương là sinh viên ngành xây dựng mới trường, tôi được nhận vào làm việc tại một công ty xây dựng, tại đây tôi có nghe các đồng nghiệp bàn tán về thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói, nhưng không rõ hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm có những gì?
Trả lời: Tại Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng, có quy định hồ sơ thanh toán (bao gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao thầu xác nhận. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;
- Bảng tính giá trị nội dung của các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
Trên đây là nội dung tư vấn.
03 nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng
Hiện tại tôi đang làm việc tại doanh nghiệp xây dựng, tôi đang tìm hiểu các quy định về hợp đồng xây dựng. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng được quy định như thế nào? Mong anh chị giải đáp giúp tôi.
Trả lời: Tại Điều 36 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng như sau:
1. Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
2. Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) và trường hợp bất khả kháng.
3. Giá hợp đồng sau điều chỉnh không làm vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phòng cho gói thầu đó) thì chủ đầu tư được quyền quyết định điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu hoặc dự toán gói thầu được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận trước khi điều chỉnh và phải đảm bảo đủ vốn để thanh toán cho bên nhận thầu theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Trên đây là quy định về nguyên tắc điều chỉnh hợp đồng xây dựng.
Mức tạm ứng của hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?
Tôi đang làm việc tại công ty về xây dựng của Hàn Quốc, hiện tại doanh nghiệp của chúng tôi có nhiều dự án đầu tư tại các khu vực ngoại ô tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Anh chị cho tôi hỏi theo quy định hiện nay thì mức tạm ứng của hợp đồng xây dựng là bao nhiêu?
Trả lời: Tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng, quy định như sau:
Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:
a) Đối với hợp đồng tư vấn:
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.
b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:
- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.
- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.
- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.
d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c Khoản này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.
đ) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.
Trên đây là quy định về mức tạm ứng đối với hợp đồng xây dựng.
Trân trọng!
Lê Bảo Y