Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương?
Căn cứ Điều 7 Quyết định 26/2020/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn: Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 và Khoản 1 Điều 6 của Quyết định này.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
a) Tiêu chí dân số: bao gồm số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số năm 2019. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí dân số trung bình
Số dân trung bình |
Điểm |
Các địa phương có dân số trung bình đến 500.000 người |
10 |
Các địa phương có dân số trung bình trên 500.000 đến 1.000.000 người, từ 0 đến 500.000 người được tính 10 điểm, phần còn lại cứ 100.000 người tăng thêm được tính |
2 |
Các địa phương có dân số trung bình trên 1.000.000 đến 2.000.000 người, từ 0 đến 1.000.000 người được tính 20 điểm, phần còn lại cứ 100.000 người tăng thêm được tính |
1 |
Các địa phương có dân số trung bình trên 2.000.000 người, từ 0 đến 2.000.000 người được tính 30 điểm, phần còn lại cứ 100.000 người tăng thêm được tính |
0,5 |
Dân số trung bình của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Tổng cục Thống kê năm 2019.
Riêng Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng 10 điểm.
(2) Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số
Số người dân tộc thiểu số |
Điểm |
Cứ 100.000 người dân tộc thiểu số được |
0,5 |
Số người dân tộc thiểu số của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Tổng cục Thống kê năm 2019.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm 04 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết), tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương và tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Cứ 1% hộ nghèo được |
0,1 |
Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2019.
(2) Điểm của tiêu chí số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết):
Số thu nội địa |
Điểm |
Các địa phương có số thu nội địa từ 0 đến 5.000 tỷ đồng |
4 |
Các địa phương có số thu nội địa trên 5.000 tỷ đồng đến 40.000 tỷ đồng |
3 |
Các địa phương có số thu nội địa trên 40.000 tỷ đồng đến 80.000 tỷ đồng |
2 |
Các địa phương có số thu nội địa trên 80.000 tỷ đồng đến 100.000 tỷ đồng |
1 |
Các địa phương có số thu nội địa trên 100.000 tỷ đồng |
0,5 |
Số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ giao.
(3) Điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương:
Tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương |
Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương trên 0% đến 5% |
3 |
Các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương trên 5% đến 20% |
2 |
Các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương trên 20% đến 50% |
1 |
Các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương trên 50% |
0,5 |
Tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán ngân sách trung ương năm 2020 do Quốc hội quyết nghị.
(4) Điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương so với tổng chi ngân sách địa phương:
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương |
Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương trên 0% đến 10% được tính |
10 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 10 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính |
3 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính là 40 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính |
1 |
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính là 50 điểm, phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính |
0,5 |
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương so với tổng chi ngân sách địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán ngân sách trung ương năm 2020 do Quốc hội quyết nghị.
c) Tiêu chí diện tích: bao gồm diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ che phủ rừng của các địa phương. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên đến 2.000 |
|
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 2.000 km2 đến 5.000 km2, từ 0 đến 2.000km2 được tính là 8 điểm, phần còn lại cứ 1.000 km2 tăng thêm được tính |
4 |
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 5.000 km2 đến 10.000 km2, từ 0 đến 5.000km2 được tính là 20 điểm, phần còn lại cứ 1.000 km2 tăng thêm được tính |
2 |
Các địa phương có diện tích đất tự nhiên trên 10.000 km2, từ 0 đến 10.000km2 được tính là 30 điểm, phần còn lại cứ 1.000 km2 tăng thêm được tính |
0,5 |
Diện tích đất tự nhiên của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Tổng cục Thống kê năm 2019.
(2) Điểm của tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng của các địa phương:
Tỷ lệ che phủ rừng |
Điểm |
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng đến 10% |
0,5 |
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng trên 10% đến 50% |
1 |
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng trên 50% trở lên |
2 |
Tỷ lệ che phủ rừng của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn năm 2019.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 04 tiêu chí: đơn vị hành chính cấp huyện (bao gồm số quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); huyện miền núi; huyện vùng cao, hải đảo; huyện biên giới đất liền.
(1) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện:
Đơn vị hành chính cấp huyện |
Điểm |
Mỗi huyện được tính |
0,5 |
Số đơn vị hành chính cấp huyện để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Bộ Nội vụ về số đơn vị hành chính cấp huyện tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
(2) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện miền núi:
Đơn vị hành chính cấp huyện miền núi |
Điểm |
Mỗi huyện được tính |
0,2 |
Số đơn vị hành chính cấp huyện miền núi để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Ủy ban Dân tộc về số đơn vị hành chính cấp huyện miền núi tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
(3) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện vùng cao, hải đảo:
Đơn vị hành chính cấp huyện vùng cao, hải đảo |
Điểm |
Mỗi huyện được tính |
0,2 |
Số đơn vị hành chính cấp huyện vùng cao, hải đảo để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Ủy ban Dân tộc về số đơn vị hành chính cấp huyện vùng cao, hải đảo tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
(4) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện biên giới đất liền:
Đơn vị hành chính cấp huyện biên giới đất liền |
Điểm |
Mỗi huyện được tính |
0,2 |
Số đơn vị hành chính cấp huyện biên giới đất liền để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Bộ Ngoại giao về số đơn vị hành chính cấp huyện biên giới đất liền tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
e) Các tiêu chí bổ sung
Địa phương |
Điểm |
01 xã đảo |
0,1 |
01 xã biên giới đất liền (Việt Nam - Trung Quốc Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia) |
0,1 |
01 xã thuộc vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến (ATK lịch sử) |
0,1 |
Địa phương thuộc Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
50 |
Địa phương thuộc Vùng Miền núi phía Bắc |
18 |
Địa phương thuộc Vùng Tây Nguyên |
18 |
Địa phương thuộc Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
15 |
Địa phương thuộc Vùng Đồng bằng sông Hồng |
2 |
Địa phương thuộc Vùng Đông Nam Bộ |
2 |
Địa phương thuộc Vùng kinh tế trọng điểm |
2 |
Số xã đảo để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu cung cấp của Bộ Nội vụ tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
Số xã biên giới đất liền (các xã biên giới Việt Nam Trung Quốc và các xã biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu cung cấp của Bộ Ngoại giao tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
Số xã thuộc vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu cung cấp của Bộ Nội vụ tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020.
Trong trường hợp có sự thay đổi về phân vùng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh điểm số của tiêu chí vùng.
4. Phương pháp tính mức vốn được phân bổ
a) Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng tỉnh, thành phố và tổng số điểm của 63 tỉnh, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương, theo các công thức sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số của tỉnh thứ i là Ai
+ Gọi số điểm của tiêu chí dân số trung bình tỉnh thứ i là hi.
+ Gọi số điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số tỉnh thứ i là ki.
Điểm của tiêu chí dân số tỉnh thứ i sẽ là:
Ai = hi + ki
- Điểm của tiêu chí trình độ phát triển:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển của tỉnh thứ i là Bi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo tỉnh thứ i là ni.
+ Gọi số điểm cuả tiêu chí số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) tỉnh thứ i là pi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương tỉnh thứ i là qi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương so với tổng chi ngân sách địa phương tỉnh thứ i là ri.
Điểm của tiêu chí trình độ phát triển tỉnh thứ i sẽ là:
Bi = ni + pi + qi+ ri
- Điểm của tiêu chí diện tích:
+ Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của tỉnh thứ i là Ci
+ Gọi số điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên tỉnh thứ i là mi
+ Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng của các địa phương tỉnh thứ i là li
Điểm của tiêu chí diện tích tỉnh thứ i sẽ là:
Ci = mi + li
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện:
+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh thứ i là Di
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện tỉnh thứ i là si
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện miền núi tỉnh thứ i là ti.
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện vùng cao, hải đảo thứ i là ui.
+ Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện biên giới đất liền tỉnh thứ i là vi.
Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện tỉnh thứ i sẽ là:
Di = si + ti + ui +vi
- Điểm của tiêu chí bổ sung:
+ Gọi tổng số điểm của tiêu chí bổ sung của tỉnh thứ i là Li
+ Gọi số điểm của tiêu chí xã đảo là Ei.
+ Gọi số điểm của tiêu chí xã biên giới đất liền là Fi.
+ Gọi số điểm của tiêu chí xã thuộc vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến là Gi.
+ Gọi số điểm của tiêu chí vùng là Hi.
Điểm tiêu chí bổ sung của tỉnh thứ i sẽ là:
Li = Ei + Fi + Gi + Hi
- Tổng điểm của tỉnh thứ i:
+ Gọi tổng số điểm của tỉnh thứ i gọi là Xi:
Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Li
- Tổng sổ điểm của 63 tỉnh, thành phố là Y, ta có:
b) Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Gọi K là tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
Z= |
K |
Y |
c) Tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương của từng địa phương được tính theo công thức:
Gọi Vi là số vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trong nước bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương:
Vi = Z x Xi
Trân trọng!
Phan Hồng Công Minh