Trách nhiệm cơ quan sử dụng cộng tác viên kiểm tra, rà soát hệ thông văn bản lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật tại TPHCM?
Trách nhiệm của cơ quan sử dụng cộng tác viên kiểm tra, rà soát hệ thông văn bản lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật tại TPHCM?
Căn cứ Điều 34 Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của cơ quan sử dụng cộng tác viên kiểm tra, rà soát hệ thông văn bản lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật tại TPHCM như sau:
1. Đối với cộng tác viên kiểm tra văn bản: cơ quan có trách nhiệm kiểm tra văn bản theo Điều 8, Điều 11 của Quy chế này được sử dụng cộng tác viên phục vụ cho công tác tự kiểm tra văn bản và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
2. Đối với cộng tác viên rà soát văn bản: cơ quan có trách nhiệm rà soát văn bản theo Điều 22 của Quy chế này được sử dụng cộng tác viên rà soát văn bản để phục vụ cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Phạm vi hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát hệ thông văn bản lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật tại TPHCM?
Căn cứ Điều 35 Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định 10/2022/QĐ-UBND quy định về Phạm vi hoạt động của cộng tác viên kiểm tra, rà soát hệ thông văn bản lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật tại TPHCM như sau:
Cộng tác viên được phân công thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản tham gia công tác kiểm tra văn bản nhằm xem xét, đánh giá về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản theo các điều kiện quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Cộng tác viên rà soát văn bản tham gia công tác rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn, công tác hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật để Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, bộ phận pháp chế của cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp.
3. Phạm vi công việc của cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản được quy định cụ thể tại hợp đồng với cơ quan sử dụng cộng tác viên.
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi