Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của khuyến nông viên chính là gì?
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của khuyến nông viên chính là gì?
Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ khuyến nông viên chính (Mã số: V.03.09.25):
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về khuyến nông.
b) Nắm vững kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, định mức kinh tế kỹ thuật về khuyến nông liên quan đến vị trí việc làm.
c) Có phương pháp, kỹ năng hoạt động khuyến nông, có kỹ năng làm việc nhóm phù hợp với vị trí việc làm.
d) Có kinh nghiệm và hiểu biết về tình hình sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
đ) Đã chủ trì, chủ nhiệm hoặc tham gia dự án, nhiệm vụ khuyến nông cấp trung ương, địa phương hoặc đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ, cấp tỉnh, cấp huyện.
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính?
Căn cứ Khoản 4 Điều 5 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính (Mã số: V.03.09.25):
4. Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi