Phương thức Cổng điện tử tiếp nhận thông tin về hóa đơn điện tử của người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế quy định như thế nào?
Phương thức Cổng điện tử tiếp nhận thông tin về hóa đơn điện tử của NNT gửi đến CQT
Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Quy trình quản lý hóa đơn điện tử ban hành kèm theo Quyết định 1447/QĐ-TCT năm 2021 phương thức Cổng điện tử tiếp nhận thông tin về hóa đơn điện tử của NNT gửi đến CQT như sau:
a) Tiếp nhận trực tiếp trên Cổng điện tử (đối với NNT thuộc đối tượng sử dụng HĐĐT có mã không phải trả tiền dịch vụ hoặc HĐĐT theo từng lần phát sinh, sử dụng trực tiếp các dịch vụ về HĐĐT trên Cổng điện tử).
b) Tiếp nhận trực tiếp từ các doanh nghiệp/tổ chức kết nối trực tiếp (đối với doanh nghiệp/tổ chức kết nối trực tiếp).
c) Tiếp nhận thông qua tổ chức truyền nhận (đối với NNT không thuộc trường hợp nêu tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này).
Trình tự các bước đối chiếu thông tin, nội dung thông tin đối chiếu về hóa đơn điện tử
Căn cứ Khoản 2 Điều này trình tự các bước đối chiếu thông tin, nội dung thông tin đối chiếu về hóa đơn điện tử như sau:
a) Trình tự các bước đối chiếu thông tin:
- Đối chiếu bước 1: Cổng điện tử tự động đối chiếu các thông tin về HĐĐT (tình trạng hoạt động của NNT, thông tin CQT quản lý, chuẩn dữ liệu, chữ ký số của NNT, hiệu lực của Hợp đồng nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu HĐĐT ...) và gửi Thông báo cho NNT chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ của NNT. Riêng đối với HĐĐT đề nghị cấp mã của CQT, Cổng điện tử thực hiện đối chiếu và phản hồi chậm nhất trong thời gian 5 phút kể từ khi nhận được hóa đơn điện tử.
- Đối chiếu bước 2: Hệ thống HĐĐT tiếp tục tự động đối chiếu các thông tin trong phạm vi CSDL có thông tin phục vụ đối chiếu. Đối với các nội dung Hệ thống HĐĐT không có đủ thông tin để đối chiếu tự động, công chức thuế thực hiện đối chiếu theo quy định tại quy trình này. Kết quả đối chiếu được gửi cho NNT theo quy định tại quy trình này.
b) Nội dung thông tin đối chiếu:
- Nội dung chi tiết các thông tin đối chiếu theo từng nghiệp vụ xử lý được quy định cụ thể tại Chương II Quy trình này.
- Đối với hóa đơn ủy nhiệm, thông tin đối chiếu về ủy nhiệm bao gồm: Ký hiệu mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm, thời hạn ủy nhiệm lập hóa đơn, chữ ký số của bên nhận ủy nhiệm, tình trạng hoạt động của bên nhận ủy nhiệm, mã số thuế của người bán (bên ủy nhiệm) trên hóa đơn do bên nhận ủy nhiệm lập.
- Đối với thông tin về hóa đơn được gửi qua tổ chức truyền nhận, thông tin đối chiếu về tổ chức truyền nhận bao gồm: tình trạng hoạt động, hiệu lực chữ ký số.
Trân trọng!
Mạc Duy Văn