Tiêu chuẩn, hồ sơ đề nghị chấp thuận Lãnh sự danh dự như thế nào?

 Tiêu chuẩn của ứng viên Lãnh sự danh dự và hồ sơ đề nghị chấp thuận Lãnh sự danh dự được quy định như thế nào? Mong được anh/chị hướng dẫn theo quy định mới nhất.

Tiêu chuẩn của ứng viên Lãnh sự danh dự

Căn cứ Điều 6 Nghị định 26/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/06/2022) người được chấp thuận làm Lãnh sự danh dự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có quốc tịch Nước cử hoặc quốc tịch Việt Nam. Trường hợp là người có quốc tịch của nước thứ ba hoặc người có hai hay nhiều quốc tịch thì phải được sự đồng ý của Bộ Ngoại giao theo trình tự thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 5. Sự đồng ý về quốc tịch này có thể bị rút lại vào bất kỳ lúc nào mà không cần nêu lý do. Trong trường hợp này, Bộ Ngoại giao sẽ gửi công hàm thông báo đến Nước cử.

2. Thường trú tại Việt Nam hoặc đã cư trú, làm việc ít nhất 01 năm tại khu vực lãnh sự.

3. Không phải là cán bộ công chức, viên chức hoặc người lao động nhận lương từ ngân sách nhà nước của bất kỳ nước nào.

4. Bố trí trụ sở làm việc hoặc nơi cư trú trong khu vực lãnh sự của Cơ quan lãnh sự mà người đó dự kiến đứng đầu.

5. Có lý lịch tư pháp rõ ràng.

6. Có khả năng tài chính, uy tín trong xã hội.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận Lãnh sự danh dự

Căn cứ Điều 7 Nghị định này hồ sơ đề nghị chấp thuận Lãnh sự danh dự như sau:

1. Công hàm của Nước cử gửi Bộ Ngoại giao trong đó nêu cụ thể việc đề cử một cá nhân làm Lãnh sự danh dự, dự kiến đặt trụ sở Cơ quan lãnh sự danh dự và khu vực lãnh sự, chức năng lãnh sự và nhiệm kỳ của Lãnh sự danh dự.

2. Sơ yếu lý lịch có ảnh.

3. Bản sao hộ chiếu.

4. Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong thời hạn không quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ xin chấp thuận.

Trân trọng!

Mạc Duy Văn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào