Quy định về vấn đề yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia? Các loại hợp đồng đối với nhà thầu hiện hành?
Quy định về vấn đề yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Xin chào, tôi là Đức Trọng. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến luật đấu thầu. Trong quá trình tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này tôi có rất nhiều thắc mắc chưa giải đáp được. Cho tôi hỏi, theo quy định của Luật Đấu thầu hiện hành thì yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được quy định cụ thể ra sao? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
Trả lời: Theo quy định tại Điều 61 Luật Đấu thầu 2013 thì yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được quy định cụ thể như sau:
- Công khai, không hạn chế truy cập, tiếp cận thông tin.
- Người sử dụng nhận biết được thời gian thực khi truy cập vào hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là thời gian thực và là thời gian chuẩn trong đấu thầu qua mạng.
- Hoạt động liên tục, thống nhất, ổn định, an toàn thông tin, có khả năng xác thực người dùng, bảo mật và toàn vẹn dữ liệu.
- Thực hiện ghi lại thông tin và truy xuất được lịch sử các giao dịch trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Bảo đảm nhà thầu, nhà đầu tư không thể gửi hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu.
Trên đây là nội dung tư vấn về yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Đấu thầu 2013.
Các loại hợp đồng đối với nhà thầu theo Luật Đấu thầu hiện hành
Xin chào, tôi là Thành Lương. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến luật đấu thầu. Trong quá trình tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này tôi có rất nhiều thắc mắc chưa giải đáp được. Cho tôi hỏi, theo quy định của Luật Đấu thầu hiện hành thì các loại hợp đồng đối với nhà thầu được quy định cụ thể ra sao? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
Trả lời: Theo quy định tại Điều 62 Luật Đấu thầu 2013 thì các loại hợp đồng đối với nhà thầu được quy định cụ thể như sau:
- Hợp đồng trọn gói:
+ Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng;
+ Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;
+ Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Khi quyết định áp dụng loại hợp đồng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013, người phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm loại hợp đồng này phù hợp hơn so với hợp đồng trọn gói. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói;
+ Đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế;
+ Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính toán sai số lượng, khối lượng công việc.
- Hợp đồng theo đơn giá cố định:
Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp đồng.
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là hợp đồng có đơn giá có thể được điều chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn giá đã được điều chỉnh.
- Hợp đồng theo thời gian:
Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày, giờ và các khoản chi phí ngoài thù lao. Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức danh và công việc ghi trong hợp đồng.
Trên đây là nội dung tư vấn về các loại hợp đồng đối với nhà thầu. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Đấu thầu 2013.
Thành phần hồ sơ hợp đồng đối với nhà thầu theo Luật Đấu thầu hiện hành
Xin chào, tôi là Thành Lương. Hiện tại tôi đang tìm hiểu về quy định pháp luật liên quan đến luật đấu thầu. Trong quá trình tìm hiểu các quy định liên quan đến vấn đề này tôi có rất nhiều thắc mắc chưa giải đáp được. Cho tôi hỏi, theo quy định của Luật Đấu thầu hiện hành thì thành phần hồ sơ hợp đồng đối với nhà thầu được quy định cụ thể ra sao? Mong các bạn giải đáp giúp tôi. Xin cảm ơn!
Trả lời: Theo quy định tại Điều 63 Luật Đấu thầu 2013 thì thành phần hồ sơ hợp đồng đối với nhà thầu được quy định cụ thể như sau:
- Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
+ Văn bản hợp đồng;
+ Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật Đấu thầu 2013, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:
+ Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
+ Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;
+ Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;
+ Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
+ Các tài liệu có liên quan.
- Khi có sự thay đổi các nội dung thuộc phạm vi của hợp đồng, các bên phải ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.
Trên đây là nội dung tư vấn về thành phần hồ sơ hợp đồng đối với nhà thầu. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Đấu thầu 2013.
Trân trọng!
Lê Bảo Y