Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số được quy định ra sao?
Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
Theo Mục I Phần B Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn nhằm phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực như sau:
I |
Phát triển kinh tế số, xã hội số nông nghiệp và nông thôn |
||
1 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 - 2025 |
2 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp; Nền tảng số kết nối người nông dân với chuyên gia nông nghiệp; Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 - 2025 |
3 |
Xây dựng, cập nhật bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, tiêu chí quốc gia về xóa đói giảm nghèo có các tiêu chí về phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số. Tổ chức triển khai mô hình làng chuyển đổi số, xã chuyển đổi số |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 - 2025 |
4 |
Tổ chức triển khai sáng kiến phổ cập kỹ năng số cho người nông dân |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 - 2025 |
5 |
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ nông dân chuyển đổi số, nâng cao kỹ năng số và tham gia phát triển kinh tế số, xã hội số |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 - 2025 |
6 |
Xây dựng và tổ chức triển khai đào tạo chuyên ngành về nông nghiệp số trong các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2022 - 2025 |
Nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
Theo Mục II Phần B Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về nhiệm vụ phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế nhằm phát triển kinh tế số và xã hội số ngành, lĩnh vực như sau:
II |
Phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế |
||
1 |
Rà soát, sửa đổi quy định, chính sách trong y tế cho phù hợp phát triển kinh tế số, xã hội số trong y tế |
Bộ Y tế |
2022 - 2023 |
2 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động phát triển kinh tế số và xã hội số trong y tế |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
3 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám, chữa bệnh từ xa |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
4 |
Xây dựng và tổ chức triển khai hồ sơ bệnh án điện tử |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
5 |
Tổ chức triển khai Nền tảng quản lý xét nghiệm thống nhất trên toàn quốc |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
6 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý tiêm chủng thống nhất trên toàn quốc |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
7 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng quản lý trạm y tế xã của tất cả các xã trên toàn quốc |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
8 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hồ sơ sức khỏe cá nhân |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
9 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng hỗ trợ tư vấn sức khỏe trực tuyến |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
10 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Nền tảng số kết nối các chuyên gia trong lĩnh vực y tế. Phát triển nền tảng an toàn thực phẩm và nền tảng quản lý môi trường y tế |
Bộ Y tế |
2022 - 2025 |
11 |
Tổ chức triển khai đào tạo chuyên ngành về y tế số tại các cơ sở đào tạo đại học, sau đại học trong ngành y tế |
Bộ Y tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2022 - 2030 |
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi