Nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp số, phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số để phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số?
Nhiệm vụ phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
Theo Mục VII Phần A Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số như sau:
VII |
Phát triển kỹ năng số, công dân số, văn hóa số |
||
1 |
Xây dựng và triển khai Chuẩn kỹ năng số và Khung kỹ năng số quốc gia |
Bộ TT&TT |
2022 - 2023 |
2 |
Xây dựng và triển khai Nền tảng học trực tuyến mở (MOOC) về kỹ năng số |
Bộ TT&TT |
2022 - 2025 |
3 |
Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, công nghệ thông tin và chuyên trách chuyển đổi số và công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, trong các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh. Đào tạo đạt chuẩn kỹ năng số cho sinh viên, học sinh trong các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục phổ thông |
Bộ TT&TT; các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2022 - 2030 |
4 |
Xây dựng chuẩn kỹ năng số cho người sử dụng và nền tảng đánh giá sát hạch kỹ năng số. Hàng năm thực hiện sát hạch, đánh giá, công bố kỹ năng số của học sinh, sinh viên, công chức, viên chức, và người lao động trong các doanh nghiệp, tiến tới toàn dân và có phương án đào tạo, nâng cao kỹ năng số ở cấp quốc gia và từng ngành, lĩnh vực, địa phương |
Bộ Thông tin và Truyền thông; các bộ, ngành, địa phương |
2022 - 2025 |
5 |
Triển khai các chương trình thúc đẩy phát triển công dân số rộng khắp; khuyến khích mỗi người dân tuổi thành niên đều có danh tính số, tài khoản số, được trang bị phương tiện số; hỗ trợ triển khai đào tạo, tập huấn về kỹ năng số cho người dân. Khuyến khích người dân sử dụng các thiết bị IoT để quan trắc, giám sát phục vụ đời sống và hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình |
Bộ Thông tin và Truyền thông; các bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2022 - 2030 |
6 |
Triển khai các chương trình đẩy mạnh phát triển văn hóa số sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân. Tuyên tuyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thể tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số |
Bộ Thông tin và Truyền thông; các bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
2022 - 2030 |
7 |
Phát triển nền tảng truyền hình số (trực tuyến) |
Đài Truyền hình Việt Nam |
2022 - 2025 |
8 |
Phát triển nền tảng phát thanh số (trực tuyến) |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
2022 - 2025 |
9 |
Phát triển nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân, tạo kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2025 |
Nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số
Theo Mục VIII Phần A Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ, giải pháp trong tâm thực hiện chiến lực quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 quy định về phát triển doanh nghiệp số nhằm phát triển nền móng cho kinh tế số và xã hội số như sau:
VIII |
Phát triển doanh nghiệp số |
||
1 |
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai Chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ số Việt Nam |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2023 |
2 |
Đẩy mạnh triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số (SMEdx) |
Bộ TT&TT |
2022 - 2030 |
3 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình thúc đẩy chuyển đổi số các doanh nghiệp lớn và các tập đoàn, tổng công ty nhà nước |
Bộ TT&TT |
2022 - 2030 |
4 |
Xây dựng và triển khai Bộ Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp, Đề án xác định chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp và Cổng thông tin chỉ số chuyển đổi số doanh nghiệp phục vụ cho các tổ chức, doanh nghiệp trên cả nước |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2025 |
5 |
Sử dụng Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp để làm thước đo chuyển đổi số của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số. Định kỳ tổ chức khảo sát đánh giá mức độ chuyển đổi số của các doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực, địa bàn |
Bộ TT&TT; Bộ KH&ĐT; UBQL VNN tại DN; các bộ, cơ quan ngang bộ; các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương |
2022 - 2030 |
6 |
Xây dựng và triển khai Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trong ngành, lĩnh vực, địa bàn; chỉ đạo, đôn đốc doanh nghiệp trong ngành, lĩnh vực, địa bàn tích cực tham gia. Có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp nỗ lực đạt mức độ chuyển đổi số cao để hình thành các doanh nghiệp số; nhắc nhở, đôn đốc các doanh nghiệp chậm chuyển đổi số |
Các bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
2022 - 2030 |
7 |
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình phát triển Mạng lưới chuyên gia, tổ chức tư vấn kinh tế số và chuyển đổi số doanh nghiệp một cách chuyên nghiệp. Phát triển mạng lưới tư vấn với tối thiểu 1.000 chuyên gia và 500 đơn vị tư vấn được Bộ Thông tin và Truyền thông chứng nhận và thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2030 |
8 |
Xây dựng và triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát và logistic chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các cửa hàng bán lẻ chuyển đổi số; Chương trình hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể chuyển đổi số, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2030 |
9 |
Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển nền tảng quản trị tổng thể, nền tảng kế toán dịch vụ, nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng, nền tảng thương mại số nông nghiệp, nền tảng trí tuệ nhân tạo, nền tảng trợ lý ảo, nền tảng thiết bị IoT của Việt Nam |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
2022 - 2025 |
Trân trọng!
Võ Ngọc Nhi